Lý thuyết và 50+ bài tập trạng từ chỉ địa điểm có đáp án

Bạn đang tìm các bài tập trạng từ chỉ địa điểm? Bạn cần tài liệu để ôn nhanh lý thuyết trạng từ chỉ địa điểm cũng như làm một số bài tập áp dụng để thành thạo ngữ pháp liên quan đến trạng từ này. Cùng theo chân IRIS English để làm ngay bài tập trạng từ chỉ địa điểm có đáp án này nhé!

Tổng hợp lý thuyết về trạng từ chỉ địa điểm

Dưới đây là lý thuyết về trạng từ chỉ địa điểm mà bạn nên bỏ túi:

Định nghĩa

Trạng từ chỉ địa điểm (Adverbs of Place) là từ dùng để diễn tả nơi chốn, vị trí hoặc hướng xảy ra hành động, thường trả lời cho câu hỏi “ở đâu?” hoặc “tới đâu?”. Các trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, giúp câu văn cụ thể hơn. Ví dụ: “He is standing outside,” hoặc “They went upstairs.” Trạng từ chỉ địa điểm thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ, và đôi khi ở đầu câu để nhấn mạnh.

Vị trí của trạng từ chỉ địa điểm

Sau đây là các vị trí của trạng từ chỉ địa điểm:
  • Sau động từ chính hoặc tân ngữ: Trạng từ chỉ địa điểm thường đứng sau động từ chính hoặc tân ngữ, đây là vị trí phổ biến nhất trong câu.
    • Ví dụ: She is sitting here (Trạng từ “here” bổ nghĩa cho động từ “is sitting.”)
    • Cách dùng này giúp diễn tả trực tiếp nơi hành động xảy ra, làm câu trở nên dễ hiểu và tự nhiên hơn.
  • Đầu câu (nhấn mạnh vị trí): Khi muốn nhấn mạnh vị trí, trạng từ chỉ địa điểm có thể được đặt ở đầu câu.
    • Ví dụ: Here comes the train (Nhấn mạnh rằng đoàn tàu đang đến, tạo sự chú ý mạnh mẽ cho người nghe.)
    • Cách sử dụng này thường gặp trong văn phong trang trọng hoặc khi cần thu hút sự chú ý.
  • Giữa câu (ít phổ biến): Trong một số trường hợp đặc biệt, trạng từ chỉ địa điểm có thể xuất hiện ở giữa câu, thường nằm giữa trợ động từ và động từ chính.
    • Ví dụ: They were outside playing (Sử dụng trạng từ “outside” để diễn tả vị trí giữa cụm động từ “were playing.”)
    • Vị trí này tạo sự mềm mại và linh hoạt trong cách trình bày câu, mặc dù ít được sử dụng hơn so với các vị trí khác.
  • Cuối câu: Trạng từ chỉ địa điểm thường được đặt ở cuối câu để diễn tả nơi chốn một cách tự nhiên, không nhấn mạnh.
    • Ví dụ: The children are playing in the garden (Trạng từ ở cuối giúp câu rõ ràng và dễ hiểu.)
    • Đây là cách sắp xếp phổ biến nhất, phù hợp với hầu hết các tình huống giao tiếp hàng ngày.
  • Kết hợp trạng từ với giới từ: Trạng từ chỉ địa điểm có thể kết hợp với giới từ để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn hoặc hướng cụ thể hơn.
    • Ví dụ: He walked out of the room (Bổ sung thông tin chi tiết về vị trí.)
    • Sự kết hợp này giúp diễn đạt chính xác hơn nơi chốn hoặc hướng của hành động, làm tăng tính cụ thể và sinh động cho câu văn.

Các loại trạng từ chỉ địa điểm phổ biến

Cùng IRIS English điểm qua một số trạng từ chỉ địa điểm phổ biến nhé!

Trạng từ chỉ vị trí (Static Adverbs of Place)

  • Dùng để nói về nơi một người/vật hiện diện.
  • Ví dụ:
    • Here (ở đây), there (ở đó), inside (bên trong), outside (bên ngoài), upstairs (trên lầu), downstairs (dưới lầu), underground (dưới lòng đất).
    • Ví dụ trong câu:
      • The kids are playing outside.

Trạng từ chỉ hướng (Directional Adverbs)

  • Dùng để chỉ hướng đi hoặc chuyển động.
  • Ví dụ:
    • Away (đi xa), back (quay lại), forward (tiến về phía trước), upward (hướng lên), downward (hướng xuống).
    • Ví dụ trong câu:
      • He ran away when he saw the dog.

Trạng từ ghép (Prepositional Adverbs)

  • Ghép từ với giới từ để tạo nghĩa về nơi chốn.
  • Ví dụ:
    • Into (vào trong), onto (lên trên), out of (ra khỏi), toward (hướng về).
    • Ví dụ trong câu:
      • The cat jumped onto the roof.

Trạng từ chỉ khoảng cách (Adverbs of Distance)

  • Dùng để diễn tả khoảng cách cụ thể hoặc tương đối.
  • Ví dụ:
    • Near (gần), far (xa), nearby (lân cận), close (sát).
    • Ví dụ trong câu:
      • My house is far from the city center.

Các trạng từ chỉ địa điểm thông dụng

Trạng từ
Nghĩa
Ví dụ
Here
Ở đây
Come here. (Hãy đến đây.)
There
Ở đó
Look over there. (Hãy nhìn qua đó.)
Nearby
Gần đó
They live nearby. (Họ sống gần đây.)
Everywhere
Mọi nơi
I’ve looked everywhere for my keys. (Tôi đã tìm chìa khóa khắp mọi nơi.)
Nowhere
Không nơi nào
There’s nowhere to sit. (Không có chỗ nào để ngồi cả.)
Somewhere
Ở đâu đó
Let’s go somewhere quiet. (Hãy đến một nơi nào đó yên tĩnh.)
Inside
Bên trong
Stay inside the house. (Hãy ở trong nhà.)
Outside
Bên ngoài
It’s cold outside. (Trời lạnh ở ngoài.)
Upstairs
Trên lầu
She is waiting upstairs. (Cô ấy đang đợi trên lầu.)
Downstairs
Dưới lầu
I’ll meet you downstairs. (Tôi sẽ gặp bạn ở dưới lầu.)

50+ bài tập trạng từ chỉ địa điểm

Cùng IRIS English thử sức với các bài tập trạng từ chỉ địa điểm nhé!

Bài tập trạng từ chỉ địa điểm số 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. The children are playing _ (trong vườn).
  2. She is waiting for you _ (trên lầu).
  3. We couldn’t find a place to park _ (gần đây).
  4. The cat jumped _ (lên bàn).
  5. He is sitting _ (ở ngoài trời) because it’s too hot inside.
  6. They went _ (về hướng thành phố) early this morning.
  7. I’ve looked for my phone _ (mọi nơi), but I can’t find it.
  8. Please stay _ (trong phòng) until the meeting is over.
  9. She walked _ (ra khỏi nhà) without saying a word.
  10. The bird flew _ (lên trời) when it heard the noise.
Đáp án:
  1. in the garden
  2. upstairs
  3. nearby
  4. onto the table
  5. outside
  6. towards the city
  7. everywhere
  8. in the room
  9. out of the house
  10. up to the sky

Bài tập trạng từ chỉ địa điểm số 2: Trắc nghiệm

  1. Where is the book? A. It’s under the table. B. It’s to the garden. C. It’s upward the house. D. It’s on the chair.
  2. Can we sit here? A. There’s nowhere to sit. B. There’s somewhere to sit. C. There’s everywhere to sit. D. There’s no room to sit.
  3. Why don’t you stay _ for now? A. upstairs B. to the stairs C. at upstairs D. downstairs
  4. Look _______! The bus is coming. A. here B. there C. nearby D. everywhere
  5. The dog ran _ when it heard the thunder. A. out of the house B. out the house C. outside of house D. out of house
  6. She placed the vase _ the table. A. on B. over C. under D. beside
  7. He always hides _ when he doesn’t want to talk. A. inside B. into C. at D. under
  8. We live _ a park. A. nearby B. near to C. to near D. far away
  9. The kids are playing _ the playground. A. in B. on C. to D. at
  10. I saw him walking _ the river. A. along B. into C. under D. across
Đáp án:
  1. B
  2. C
  3. A
  4. D
  5. A
  6. B
  7. C
  8. C
  9. B
  10. A

Bài tập trạng từ chỉ địa điểm số 3: Tự đặt câu

  1. Dùng trạng từ: here
  2. Dùng trạng từ: everywhere
  3. Dùng trạng từ: inside
  4. Dùng trạng từ: outside
  5. Dùng trạng từ: downstairs
  6. Dùng trạng từ: nearby
  7. Dùng trạng từ: there
  8. Dùng trạng từ: upstairs
  9. Dùng trạng từ: nowhere
  10. Dùng trạng từ: somewhere
Đáp án:
  1. Please come here and take a look at this document.
  2. I searched everywhere for my wallet, but I couldn’t find it.
  3. It’s raining heavily, so let’s stay inside.
  4. The kids are playing outside in the garden.
  5. I heard someone calling me from downstairs.
  6. There’s a nice coffee shop nearby where we can relax.
  7. Look over there; I think I saw something moving.
  8. She went upstairs to get her jacket.
  9. I have nowhere to go this weekend, so I’ll stay home.
  10. Let’s go somewhere peaceful for a short vacation.

Bài tập trạng từ chỉ địa điểm số 4: Tìm và sửa lỗi sai

  1. She is staying at upstairs for the night.
  2. Look here, the birds are flying on the sky.
  3. We couldn’t find the keys everywhere in the house.
  4. Let’s go to somewhere quiet for a while.
  5. He jumped out the window and ran away.
  6. The kids are playing to the playground.
  7. They live nearly to the park.
  8. There’s nowhere to sit here, let’s go there.
  9. Please come at here and help me.
  10. I heard a noise from outside of the room.
Đáp án:
  1. at upstairs → upstairs
  2. on the sky → in the sky
  3. everywhere → anywhere
  4. to somewhere → somewhere
  5. out → out of
  6. to the playground → in the playground
  7. nearly to → near
  8. , → ; (dấu chấm phẩy)
  9. at here → here
  10. outside of → outside

Bài tập trạng từ chỉ địa điểm số 5: Hoàn thành đoạn văn

Hoàn thành đoạn văn dưới đây:
It was a quiet afternoon, and Anna decided to stay _ (1). She looked _ (2) but couldn’t find her keys. Frustrated, she ran _ (3) to check her room. Her brother was playing _ (4) in the garden. “Have you seen my keys?” she shouted from _ (5). “No,” he replied, “Maybe they’re _ (6) in the kitchen.” Anna searched _ (7), but the keys were still _ (8) to be found. Feeling hopeless, she thought, “They must be hiding _ (9) strange!” Finally, she spotted them lying on a table _ (10).
Đáp án:
  1. inside
  2. everywhere
  3. upstairs
  4. outside
  5. downstairs
  6. somewhere
  7. nearby
  8. nowhere
  9. somewhere
  10. here

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.