Các cụm từ và các câu hữu dụng trong giao tiếp

LINKING SOUNDS 

(Các cm từ và các câu hu dng trong giao tiếp) 

Ni âm trong tiếng Anh là gì? 

Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết ni vi nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau. Ví d: I like it => “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it).

Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.

Ti sao phi nm rõ các quy tc ni âm trong tiếng Anh

Khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mm mi, linh hot và nghe êm tai. 

Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:

  • Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
  • Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
  • Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải. • Ghi điểm cao hơn trong các bài nói
  • Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài. Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn.

Ni âm gia phụ âm vi nguyên âm 

Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.

Ví dụ:

T/ câu như này Phát âm như 
hold onwhole don
I like itI lie kit
deep enddepend
get up lateget a plate
picked outpick doubt
check – inchec kin

 

Ni âm gia phụ âm và phụ âm 

Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng.

Ví dụ:

T/ câu như này Phát âm như 
She speaks SpanishShe speak Spanish.
turned downturn down
help Paulhelp all
well litwell it
black catblack at
foreign nameforeign aim

 

Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”. Ví dụ:

Khi phát âm từ “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”. Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”.

Ni âm gia nguyên âm vi nguyên âm 

Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa.

Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:

  • Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như: /eɪ/, /i/, and /ai/ • Thêm âm /j/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/ (Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng)

Ví dụ:

T/ câu như này Phát âm như 
Thêm âm /w/ rất nhanh: go outgo – wout
Thêm âm /w/ rất nhanh: How are youHow ware you
Thêm âm /j/ rất nhanh: I amI yam
Thêm âm /j/ rất nhanh: They areThey yare

 

Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa

Ví dụ:

Từ như này Phát âm như 
clientcli /j/ ent
cooperateco /w/ operate
sciencesci /j/ ence
quietqui /j/ et
museummuse/j/um

 

Hin tượng nut âm trong tiếng Anh 

Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn.

Nut nguyên âm 

Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/

T/ câu Cách phát âm thường Rút gNghĩa
potato/pəˈteɪtoʊ//pˈteɪtoʊ/khoai tây
polite/pəˈlaɪt//pˈlaɪt/lịch sự
confuse/kənˈfjuːz//knˈfjuːz/từ chối
tonight/təˈnaɪt//tˈnaɪt/tối nay
tomato/təˈmɑːtəʊ//tˈmɑːtəʊ/quả cà chua

 

Nut phụ âm 

Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra. Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ.

T/ câu Cách phát âm thường Rút gNghĩa
accepts/əkˈsepts//əkˈseps/chấp nhận
penthouse/ˈpenthaʊs//ˈpenhaʊs/căn hộ lớn rên nóc
kept quiet/keptˈkwaɪət//kepˈkwaɪət/giữ yên lặng
spend money/spend ˈmʌni//speˈmʌni/tiêu tiền
it seemed good/ɪt siːmd ɡʊd//ɪt siːɡʊd/có vẻ rất tốt

Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.

T/ câu Cách phát âm thường Rút gNghĩa
Both of them/boʊθ əðəm//boʊθ ə ðəm/cả 2 người
A lot of candies/ə lɒt əˈkændiz//ə lɒt ə ˈkændiz/nhiều kẹo

Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ.

T/ câu Cách phát âm thường Rút gNghĩa
Where’s he?/wers hi//wers-i/Anh ấy đâu rồi?

 

I will call her/aɪ wɪl kɔːl hər//aɪ wɪl kɔːl-ər/Tôi sẽ gọi cho cô ấy.

 

Mt số quy tc ni âm trong tiếng Anh khác 

Phát âm mo từ “the” 

Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee). Ví dụ:

  • the Earth: /ðiː/ thee
  • the apple: /ðiː/ thee

Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/

Ví dụ:

  • the world: /ðə/ the
  • the banana: /ðə/ the

Gim thiđại từ (reducing pronouns) 

Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm.

Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày.

Ví dụ:

  • I love her => “I lover”
  • I knew her => “I newer”
  • Stuff he knows => “stuffy nose”
  • did he => “didee”
  • has he => hazee”
Mục lục
icon hotline
icon zalo
icon chat page