Run là một trong những động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Vậy có những cách chia động từ run nào? Bài viết này IRIS English sẽ chia sẻ “tất tần tật” những cách có thể chia đối với động tự run để bạn tham khảo sử dụng cho đúng cách nhé.
Ý Nghĩa Và Cách Dùng Của Động Từ “Run”
Động từ “run” là một trong những từ thông dụng trong tiếng Anh, mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng:
- Nghĩa cơ bản: Chạy, vận hành, hoạt động.
- Ví dụ: She runs every morning. (Cô ấy chạy bộ mỗi sáng.)
- Nghĩa bóng: Điều hành, quản lý.
- Ví dụ: He runs a successful company. (Anh ấy điều hành một công ty thành công.)
- Cụm từ đi kèm: Thường được sử dụng trong nhiều cụm động từ như run into (tình cờ gặp), run out of (hết).
Các Dạng Của Động Từ “Run”
Dạng | Động từ |
Nguyên thể | run |
Quá khứ đơn | ran |
Quá khứ phân từ | run |
Hiện tại phân từ | running |
Cách Chia Động Từ Run Theo Đại Từ Số Ít Và Số Nhiều
Đại từ | Hiện tại đơn | Quá khứ đơn | Hiện tại tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành | Tương lai đơn |
I | run | ran | am running | have run | will run |
You | run | ran | are running | have run | will run |
He/She/It | runs | ran | is running | has run | will run |
We/You/They | run | ran | are running | have run | will run |
Tham khảo: Các Loại Từ Trong Tiếng Anh: Phân Loại, Cách Dùng Và Bài Tập Kèm Đáp Án
Cách Chia Động Từ Run Theo 13 Thì Tiếng Anh
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
- Khẳng định: I/We/You/They run | He/She/It runs Ví dụ: She runs every day.
- Phủ định: S + do/does not run Ví dụ: He does not run fast.
- Nghi vấn: Do/Does + S + run? Ví dụ: Does he run in the morning?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
- Khẳng định: S + am/is/are + running Ví dụ: I am running now.
- Phủ định: S + am/is/are + not + running Ví dụ: They are not running today.
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + running? Ví dụ: Is she running in the park?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
- Khẳng định: S + have/has + run Ví dụ: We have run 5 kilometers.
- Phủ định: S + have/has + not + run Ví dụ: She has not run yet.
- Nghi vấn: Have/Has + S + run? Ví dụ: Have you run today?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)
- Khẳng định: S + have/has + been + running Ví dụ: I have been running for an hour.
- Phủ định: S + have/has + not + been + running Ví dụ: They have not been running since morning.
- Nghi vấn: Have/Has + S + been + running? Ví dụ: Has she been running long?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past)
- Khẳng định: S + ran Ví dụ: He ran yesterday.
- Phủ định: S + did not run Ví dụ: They did not run last week.
- Nghi vấn: Did + S + run? Ví dụ: Did you run?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)
- Khẳng định: S + was/were + running Ví dụ: I was running when it started raining.
- Phủ định: S + was/were + not + running Ví dụ: They were not running.
- Nghi vấn: Was/Were + S + running? Ví dụ: Were you running?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)
- Khẳng định: S + had + run Ví dụ: She had run 10 kilometers before stopping.
- Phủ định: S + had + not + run Ví dụ: He had not run before.
- Nghi vấn: Had + S + run? Ví dụ: Had they run this route?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)
- Khẳng định: S + had + been + running Ví dụ: They had been running for hours before they stopped.
- Phủ định: S + had + not + been + running Ví dụ: She had not been running.
- Nghi vấn: Had + S + been + running? Ví dụ: Had you been running?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Tương Lai Đơn (Simple Future)
- Khẳng định: S + will + run Ví dụ: I will run tomorrow.
- Phủ định: S + will + not + run Ví dụ: They will not run tonight.
- Nghi vấn: Will + S + run? Ví dụ: Will he run?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous)
- Khẳng định: S + will + be + running Ví dụ: I will be running at 6 PM.
- Phủ định: S + will + not + be + running Ví dụ: She will not be running.
- Nghi vấn: Will + S + be + running? Ví dụ: Will they be running?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
- Khẳng định: S + will + have + run Ví dụ: By tomorrow, I will have run 10 kilometers.
- Phủ định: S + will + not + have + run Ví dụ: He will not have run by then.
- Nghi vấn: Will + S + have + run? Ví dụ: Will you have run?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
- Khẳng định: S + will + have + been + running Ví dụ: By next week, they will have been running for 6 months.
- Phủ định: S + will + not + have + been + running Ví dụ: He will not have been running.
- Nghi vấn: Will + S + have + been + running? Ví dụ: Will they have been running?
Cách Chia Động Từ Run Trong Thì Tương Lai Gần (Near Future – Be Going To)
- Khẳng định: S + am/is/are + going to + run Ví dụ: I am going to run later.
- Phủ định: S + am/is/are + not + going to + run Ví dụ: He is not going to run.
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + run? Ví dụ: Are you going to run?
Bảng Tổng Hợp Cách Chia Động Từ Run
Thì | Khẳng Định | Phủ Định | Nghi Vấn |
Hiện Tại Tiếp Diễn | S + am/is/are + running | S + am/is/are + not + running | Am/Is/Are + S + running? |
Hiện Tại Hoàn Thành | S + have/has + run | S + have/has + not + run | Have/Has + S + run? |
Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn | S + have/has + been + running | S + have/has + not + been + running | Have/Has + S + been + running? |
Quá Khứ Tiếp Diễn | S + was/were + running | S + was/were + not + running | Was/Were + S + running? |
Quá Khứ Hoàn Thành | S + had + run | S + had + not + run | Had + S + run? |
Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn | S + had + been + running | S + had + not + been + running | Had + S + been + running? |
Tương Lai Đơn | S + will + run | S + will + not + run | Will + S + run? |
Tương Lai Tiếp Diễn | S + will + be + running | S + will + not + be + running | Will + S + be + running? |
Tương Lai Hoàn Thành | S + will + have + run | S + will + not + have + run | Will + S + have + run? |
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | S + will + have + been + running | S + will + not + have + been + running | Will + S + have + been + running? |
Tương Lai Gần (Be Going To) | S + am/is/are + going to + run | S + am/is/are + not + going to + run | Am/Is/Are + S + going to + run? |
Cách Chia Động Từ Run Trong Các Câu Điều Kiện
Cách Chia Động Từ Run Trong Câu Điều Kiện Loại 1
- Khẳng định: S + will run Ví dụ: If you work hard, you will run faster.
- Phủ định: S + will not run Ví dụ: If it rains, we will not run.
- Nghi vấn: Will + S + run? Ví dụ: Will they run if the weather is good?
Cách Chia Động Từ Run Trong Câu Điều Kiện Loại 2
- Khẳng định: S + would run Ví dụ: If I were you, I would run every morning.
- Biến thể (đang chạy – giả định): S + would be running Ví dụ: If I were free, I would be running now.
Cách Chia Động Từ Run Trong Câu Điều Kiện Loại 3
- Khẳng định: S + would have run Ví dụ: If she had trained, she would have run the marathon.
- Biến thể (đã đang chạy – giả định): S + would have been running Ví dụ: If they had started earlier, they would have been running by now.
Loại Câu Điều Kiện | Khẳng Định | Phủ Định | Biến Thể |
Điều Kiện Loại 1 | S + will run | S + will not run | N/A |
Điều Kiện Loại 2 | S + would run | S + would not run | S + would be running |
Điều Kiện Loại 3 | S + would have run | S + would not have run | S + would have been running |
Cách Chia Động Từ Run Trong Câu Giả Định
Thời Gian | Cách Chia | Ví Dụ |
Hiện Tại | S + suggest/recommend + (that) + S + run | I suggest that he run faster. |
Quá Khứ | S + suggest/recommend + (that) + S + ran | I suggested that she ran every day. |
Quá Khứ Hoàn Thành | S + suggest/recommend + (that) + S + had run | She recommended that they had run earlier. |
Tương Lai | S + suggest/recommend + (that) + S + should run | We recommend that he should run more. |
Các Cấu Trúc Khác Với Động Từ “Run”
Câu Mệnh Lệnh
- Khẳng định: Run! Ví dụ: Run as fast as you can!
- Phủ định: Don’t run! Ví dụ: Don’t run in the hallway!
Dạng Gerund (Danh Động Từ)
- Gerund: running Ví dụ: Running is my favorite exercise.
Dạng To-Infinitive
- To run: Dùng để chỉ mục đích hoặc kế hoạch. Ví dụ: I plan to run every day.
Dạng Bare Infinitive
- Run: Dùng sau các động từ khuyết thiếu (can, should, must). Ví dụ: You must run faster.
Cụm Động Từ Với “Run”
- Run into: Tình cờ gặp. Ví dụ: I ran into an old friend yesterday.
- Run out of: Hết, cạn kiệt. Ví dụ: We ran out of water.
- Run over: Cán qua. Ví dụ: He almost ran over a squirrel.
Kết Luận
Động từ “run” có nhiều cách chia và cấu trúc sử dụng khác nhau. Việc nắm vững cách chia động từ Run không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn cải thiện kỹ năng viết và hiểu trong các tình huống đa dạng. Hãy thường xuyên thực hành và áp dụng để thành thạo cách sử dụng “run”.