[PDF] Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 0 cực hay (kèm lời giải)

Bài tập câu điều kiện loại 0 không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp mà còn là chìa khóa để hiểu sâu hơn về những hiện tượng tự nhiên và thói quen hàng ngày. Qua những ví dụ thực tế và các bài tập thú vị, bạn sẽ dễ dàng làm chủ dạng câu này một cách nhanh chóng. Hãy cùng khám phá để biến việc học tiếng Anh trở nên đơn giản và đầy cảm hứng!

Lý Thuyết Về Câu Điều Kiện Loại 0

Câu điều kiện loại 0 là gì? Cách sử dụng

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả:
  • Sự thật hiển nhiên: Những điều luôn đúng, không thay đổi theo thời gian. Ví dụ: If you mix red and blue, you get purple (Nếu bạn trộn màu đỏ và xanh, bạn sẽ được màu tím)
  • Hiện tượng tự nhiên: Những điều xảy ra theo quy luật của tự nhiên. Ví dụ: If it rains, the ground gets wet (Nếu trời mưa, mặt đất sẽ ướt)
  • Thói quen: Hành động lặp đi lặp lại khi một điều kiện cụ thể được đáp ứng. Ví dụ: If I feel tired, I drink coffee (Nếu tôi cảm thấy mệt, tôi uống cà phê)
Đặc điểm:
  • Diễn tả mối quan hệ nhân quả rõ ràng và chắc chắn.
  • Thường gặp trong các ngữ cảnh liên quan đến khoa học, giáo dục, hoặc đời sống thường ngày.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0

  Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).
  Mệnh đề điều kiện (If-Clause): Mô tả điều kiện xảy ra.
  Mệnh đề chính (Main Clause): Kết quả khi điều kiện được đáp ứng.
  Ví dụ: If you heat water to 100°C, it boils (Nếu bạn đun nước tới 100°C, nước sẽ sôi)

Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 0

Không sử dụng thì tương lai trong mệnh đề If:
  • Không viết: If you heat water to 100°C, it will boil.
  • Đúng: If you heat water to 100°C, it boils.
Có thể thay thế “If” bằng “When”:
  • “If” và “When” đều đúng trong câu điều kiện loại 0, vì chúng không mang ý nghĩa giả định mà chỉ diễn tả sự thật: If you press this button, the machine stops hay When you press this button, the machine stops.
Thì sử dụng: Cả mệnh đề If và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả tính quy luật.
Tính chất nhân quả: Câu điều kiện loại 0 không chỉ mô tả kết quả mà còn nhấn mạnh tính chắc chắn của mối quan hệ giữa điều kiện và kết quả.

Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 0

Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 0 - visual selection

  1. Sử dụng sai thì hiện tại trong mệnh đề If
Lỗi phổ biến: Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì khác không phù hợp trong mệnh đề điều kiện. Ví dụ sai: If you heat water to 100°C, it will boil → Ví dụ đúng: If you heat water to 100°C, it boils.
Giải pháp: Cả mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều phải dùng thì hiện tại đơn.
  1. Nhầm lẫn giữa câu điều kiện loại 0 và loại 1
Lỗi phổ biến: Nhầm lẫn về cách sử dụng câu điều kiện loại 0 (nói về sự thật hiển nhiên, quy luật) với loại 1 (nói về khả năng xảy ra trong tương lai). Ví dụ sai: If it rains tomorrow, the ground gets wet (Câu này phù hợp với loại 1) Ví dụ đúng: If it rains, the ground gets wet.
Giải pháp: Nhớ rằng câu điều kiện loại 0 mô tả quy luật hoặc hiện tượng luôn đúng, không phụ thuộc vào tương lai.
  1. Sử dụng sai động từ khi diễn tả sự thật hiển nhiên
Lỗi phổ biến: Dùng động từ không chính xác hoặc không phù hợp với ý nghĩa của sự thật hiển nhiên.Ví dụ sai: If the sun sets, it turning dark → Ví dụ đúng: If the sun sets, it gets dark.
Giải pháp: Sử dụng động từ đúng thì, đúng dạng, và phù hợp với ngữ cảnh để đảm bảo ý nghĩa của câu.
  1. Không nhất quán trong cấu trúc câu
Lỗi phổ biến: Viết mệnh đề If ở hiện tại nhưng mệnh đề chính lại dùng các thì không phù hợp. Ví dụ sai: If you heat ice, it will start melting → Ví dụ đúng: If you heat ice, it melts.
Giải pháp: Đảm bảo tính đồng nhất: Cả hai mệnh đề đều phải sử dụng thì hiện tại đơn.
  1. Sử dụng “If” và “When” không đúng cách
Lỗi phổ biến: Dùng “When” trong ngữ cảnh giả định (câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2). Ví dụ sai: When you press this button, the machine would start → Ví dụ đúng: If you press this button, the machine starts.
Giải pháp: Trong câu điều kiện loại 0, “If” và “When” có thể thay thế cho nhau, nhưng cần đảm bảo ý nghĩa không thay đổi. Như If you mix blue and yellow, you get green hoặc When you mix blue and yellow, you get green.
  1. Không chú ý đến ngữ cảnh của câu điều kiện
Lỗi phổ biến: Áp dụng câu điều kiện loại 0 cho các trường hợp không phù hợp (ví dụ, một sự kiện trong tương lai). Ví dụ sai: If it snows next week, roads become slippery. (Không phù hợp, cần dùng loại 1).
Giải pháp: Xác định rõ ngữ cảnh của câu: Nếu đang mô tả quy luật, sự thật hiển nhiên, hãy sử dụng câu điều kiện loại 0.

Tổng Hợp Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 0

Bài tập điền từ câu điều kiện loại 0 1 2 3

  1. If you ____ (not water) plants, they ____ (die).
  2. If I ____ (win) the lottery, I ____ (buy) a big house.
  3. If she ____ (study) harder last year, she ____ (pass) the exam.
  4. If it ____ (rain) tomorrow, we ____ (stay) at home.
  5. If water ____ (reach) 0°C, it ____ (freeze).
  6. You ____ (not feel) tired if you ____ (sleep) enough every night.
  7. If I ____ (be) you, I ____ (not make) the same mistake.
  8. If he ____ (call) me earlier, I ____ (help) him.
  9. If the weather ____ (be) nice, we ____ (go) for a walk this weekend.
  10. If you ____ (heat) ice, it ____ (melt).
  11. If I ____ (know) about the party, I ____ (come) earlier.
  12. If she ____ (not hurry), she ____ (miss) the train.
  13. If you ____ (exercise) regularly, you ____ (stay) healthy.
  14. If they ____ (ask) for directions, they ____ (not get) lost.
  15. If I ____ (have) more time, I ____ (learn) another language.
  16. If we ____ (not miss) the bus, we ____ (arrive) on time.
  17. If you ____ (mix) blue and yellow, you ____ (get) green.
  18. If he ____ (not make) so many mistakes last year, he ____ (get) the promotion.
  19. If the sun ____ (shine) tomorrow, we ____ (go) to the beach.
  20. If it ____ (be) cold outside, water ____ (turn) into ice.
Đáp Án
  1. don’t water / die
  2. won / would buy
  3. had studied / would have passed
  4. rains / will stay
  5. reaches / freezes
  6. don’t feel / sleep
  7. were / wouldn’t make
  8. had called / would have helped
  9. is / will go
  10. heat / melts
  11. had known / would have come
  12. doesn’t hurry / will miss
  13. exercise / stay
  14. had asked / wouldn’t have gotten
  15. had / would learn
  16. hadn’t missed / would have arrived
  17. mix / get
  18. hadn’t made / would have gotten
  19. shines / will go
  20. is / turns

Bài tập viết lại câu câu điều kiện loại 0

  1. Water boils at 100°C. (Nếu bạn đun nước đến 100°C, nó sôi.)
  2. The sun rises in the east. (Nếu bạn nhìn vào hướng đông, bạn sẽ thấy mặt trời mọc.)
  3. Ice melts when the temperature is above 0°C. (Nếu nhiệt độ trên 0°C, băng tan.)
  4. Plants die without sunlight. (Nếu cây không nhận ánh sáng mặt trời, chúng chết.)
  5. People get wet when it rains. (Nếu trời mưa, người ta bị ướt.)
  6. Fire burns things. (Nếu bạn đốt, lửa thiêu cháy đồ vật.)
  7. Metal expands when heated. (Kim loại giãn nở khi bị đốt nóng.)
  8. Sugar dissolves in water. (Nếu bạn cho đường vào nước, nó tan.)
  9. People feel cold when the temperature drops. (Nếu nhiệt độ giảm, con người cảm thấy lạnh.)
  10. If you press this button, the machine stops.
Đáp án:
  1. If you heat water to 100°C, it boils.
  2. If you look to the east, you see the sun rise.
  3. If the temperature is above 0°C, ice melts.
  4. If plants don’t get sunlight, they die.
  5. If it rains, people get wet.
  6. If you burn something, fire destroys it.
  7. If you heat metal, it expands.
  8. If you put sugar in water, it dissolves.
  9. If the temperature drops, people feel cold.
  10. When you press this button, the machine stops.

Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0

Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C, hoặc D) để hoàn thành các câu dưới đây:
1. If you freeze water, it ______.
A. melt B. melts C. freezes D. freezing
2. If it rains, the ground ______ wet.
A. gets B. got C. get D. getting
3. Plants ______ if they don’t get enough sunlight.
A. die B. died C. dies D. dying
4. If you ______ red and blue, you get purple.
A. mix B. mixes C. mixing D. mixed
5. If you heat metal, it ______.
A. expands B. expand C. expanded D. expanding
6. If people don’t drink water, they ______ thirsty.
A. feeling B. feels C. feel D. felt
7. If the temperature ______ below 0°C, water freezes.
A. falls B. fall C. falling D. fallen
8. If you ______ sugar into tea, it dissolves.
A. put B. puts C. putting D. putted
9. If it rains, people ______ umbrellas.
A. use B. uses C. using D. used
10. If you ______ this button, the machine stops.
A. pressed B. pressing C. press D. presses
Đáp Án
  1. C. freezes
  2. A. gets
  3. A. die
  4. A. mix
  5. A. expands
  6. C. feel
  7. A. falls
  8. A. put
  9. A. use
  10. C. press

Bài Tập Kết Hợp Câu Điều Kiện Loại 0 và loại 1

  1. If you ____ (heat) ice, it ____ (melt).
  2. If I ____ (study) hard, I ____ (pass) the exam.
  3. If water ____ (reach) 100°C, it ____ (boil).
  4. If it ____ (rain) tomorrow, we ____ (not go) to the park.
  5. If you ____ (mix) red and blue, you ____ (get) purple.
  6. If you ____ (eat) too much, you ____ (feel) sick.
  7. If she ____ (call) me, I ____ (answer) immediately.
  8. If you ____ (not exercise), you ____ (become) unhealthy.
  9. If the temperature ____ (fall) below 0°C, water ____ (freeze).
  10. If I ____ (not wake) up early tomorrow, I ____ (miss) the train.
  11. If the sun ____ (shine), plants ____ (grow).
  12. If you ____ (press) this button, the machine ____ (stop).
  13. If he ____ (be) late, the teacher ____ (get) angry.
  14. If I ____ (drink) coffee at night, I ____ (not sleep) well.
  15. If the wind ____ (blow) strongly, the leaves ____ (fall).
  16. If we ____ (leave) now, we ____ (arrive) on time.
  17. If you ____ (not study) harder, you ____ (not pass) the test.
  18. If you ____ (not water) the plants, they ____ (die).
  19. If you ____ (break) the rules, you ____ (get) punished.
  20. If I ____ (see) her tomorrow, I ____ (tell) her the truth.
Đáp Án
  1. heat / melts
  2. study / will pass
  3. reaches / boils
  4. rains / will not go
  5. mix / get
  6. eat / will feel
  7. call / will answer
  8. don’t exercise / become
  9. falls / freezes
  10. don’t wake / will miss
  11. shines / grow
  12. press / stops
  13. is / will get
  14. drink / won’t sleep
  15. blows / fall
  16. leave / will arrive
  17. don’t study / won’t pass
  18. don’t water / die
  19. break / will get
  20. see / will tell

Bài Tập Kết Hợp Câu Điều Kiện Loại 0, 1 và 2

  1. If you ____ (heat) water to 100°C, it ____ (boil).
  2. If I ____ (win) the lottery, I ____ (buy) a big house.
  3. If the sun ____ (shine), plants ____ (grow).
  4. If it ____ (rain) tomorrow, we ____ (stay) at home.
  5. If I ____ (be) you, I ____ (not do) that.
  6. If you ____ (mix) oil and water, it ____ (not combine).
  7. If I ____ (see) her at the party tonight, I ____ (talk) to her.
  8. If people ____ (freeze) water, it ____ (turn) into ice.
  9. If he ____ (study) harder, he ____ (get) better grades.
  10. If you ____ (not water) the plants, they ____ (die).
  11. If I ____ (have) enough time, I ____ (learn) how to play the guitar.
  12. If sugar ____ (dissolve) in water, it ____ (make) the water sweet.
  13. If I ____ (have) a car, I ____ (drive) to work every day.
  14. If you ____ (press) this button, the machine ____ (stop).
  15. If we ____ (hurry), we ____ (catch) the last bus.
  16. If he ____ (not speak) so quickly, I ____ (understand) him better.
  17. If you ____ (touch) fire, you ____ (burn) your hand.
  18. If I ____ (know) her phone number, I ____ (call) her.
  19. If animals ____ (not get) enough food, they ____ (die).
  20. If it ____ (not be) so expensive, I ____ (buy) that dress.
Đáp Án
  1. heat / boils (Loại 0)
  2. won / would buy (Loại 2)
  3. shines / grow (Loại 0)
  4. rains / will stay (Loại 1)
  5. were / wouldn’t do (Loại 2)
  6. mix / doesn’t combine (Loại 0)
  7. see / will talk (Loại 1)
  8. freeze / turns (Loại 0)
  9. studied / would get (Loại 2)
  10. don’t water / die (Loại 0)
  11. had / would learn (Loại 2)
  12. dissolves / makes (Loại 0)
  13. had / would drive (Loại 2)
  14. press / stops (Loại 0)
  15. hurry / will catch (Loại 1)
  16. didn’t speak / would understand (Loại 2)
  17. touch / burn (Loại 0)
  18. knew / would call (Loại 2)
  19. don’t get / die (Loại 0)
  20. weren’t / would buy (Loại 2)
Bài tập câu điều kiện loại 0 là bước khởi đầu hoàn hảo để bạn xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc. Hãy áp dụng ngay những kiến thức vừa học vào thực tế để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh. Nếu bạn muốn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả, tham gia ngay khóa học tại trung tâm ngoại ngữ IRIS English. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục ngôn ngữ toàn cầu!
.
.