Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Quy Tắc Nhấn Trọng âm Trong Tiếng Anh

STRESS IN ENGLISH 

(Quy tc nhn trng âm trong tiếng Anh) 

Trng âm tiếng Anh là gì? 

Trong mỗi một từ sẽ có một trọng âm. Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn,  nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra  trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (‘) trước âm tiết là trọng âm.

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ được viết giống nhau nhưng sẽ mang nghĩa khác nhau, loại  từ khác nhau nếu trọng âm khác nhau. Vì vậy, nếu bạn không phát âm đúng trọng âm, người  nghe sẽ không hiểu hoặc hiểu lầm ý bạn đang nói.

Ví dụ như từ desert, nếu danh từ sẽ đánh trọng âm vào âm thứ nhất /ˈdezərt/ có nghĩa là sa  mạc, nếu động từ sẽ đánh trọng âm vào âm thứ hai /dɪˈzɜrt/ có nghĩa là bỏ rơi.

Âm tiết là gì? 

Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết.

Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các  phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai,  ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Quy tđánh trng âm trong tiếng Anh 

Có 2 nguyên tắc trọng âm bắt buộc để đánh trọng âm cho một từ:

  • Mỗi từ chỉ có một trọng âm duy nhất
  • Trọng âm luôn được đánh ở nguyên âm thay vì phụ âm

Trng âm ca từ có hai âm tiế

Quy tc 1: Phn ln danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trng âm  thường rơi vào âm tiết thứ nh

Ví dụ:

  • Danh từ: monkey /´mʌηki/, baby /’beibi/, center /ˈsentər/,…

Mt số trường hp ngoi lệ ca danh tadvice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake  /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,…

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.  Như recorddesert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record  /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert  /dɪˈzɜːt/,…

  • Tính từ: angry /´æηgri/, happy/ ˈhæpi/, nervous /ˈnɜrvəs/,…

Mt số trường hp ngoi lệ ca tính talone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…

Quy tc 2: Mt số động từ cũng có trng âm rơi vào âm tiết thứ nht nếu có âm tiết  thứ hai là âm ng

Ví dụ: enter/ ˈentər/, prefer /pri’fə:/,…

Quy tc 3: Hu hếđộng từ và gii từ có hai âm tiết thì nhn âm sẽ rơi vào âm tiết  thứ hai 

Ví dụ:

  • Động từ: design /di´zain/, enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/, include /ɪnˈkluːd/…
  • Giới từ: between /bɪˈtwiːn/, among /əˈmʌŋ/…
  • Mt số trường hp ngoi lanswer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/,  offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…

Quy tc 4: Danh từ hay tính từ cha nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì nhn  trng âm sẽ rơi vào chính âm tiếđó 

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police  /pəˈliːs/ …

Quy tc 5: Các từ chỉ số lung nhn trng âm ở từ cui kết thúc bng đuôi – teen.  Ngược li sẽ nhn trng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bng đuôi – y 

Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,… 3.2. Trng âm ca từ có ba âm tiết trở lên 

Quy tc 6: Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có cha âm /ə/ hoc /i/ thì  trng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nh

  • Ví dụ: exercise /’eksəsaiz/, paradise /ˈpærədaɪs /, compromise/’kɑmprə,maɪz/…

Quy tc 7: Danh tđộng t, tính từ khi có âm tiết cui là âm /ə/ hoc /i/ và kết  thúc là phụ âm thì trng âm rơi vào âm thứ hai 

  • Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, familiar /fəˈmɪliər/,… 3.3. Trng âm ca từ có tin tố và hu tố 

Quy tc 8: Các từ có hu tố là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trng âm nhn vào âm  tiết ngay trướ

Ví dụ: nation /ˈneɪʃn/, celebrity /səˈlebrəti/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/, entrance  /ˈentrəns/, musician /mjuˈzɪʃn/,…

Quy tc 9: Các từ có hu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain sẽ có trng  âm rơi vào chính âm tiếđó 

Ví dụ: agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, maintain /meɪnˈteɪn/,  volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/unique /juˈniːk/, retain /rɪˈteɪn/…

Quy tc 10: Các từ có hu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en,  – ful, – able, – ous, – less thì trng âm chính ca từ gc không thay đổi. 

Ví dụ: agreement /əˈɡriːmənt/, meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, reliable /rɪˈlaɪəbl/,  poisonous /ˈpɔɪzənəs/, happiness /ˈhæpinəs/,…

Quy tc 11: Các từ có hu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì  trng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên 

Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/, photography /fəˈtɑːɡrəfi/,  identity /aɪˈdɛntɪti/, technology /tekˈnɑːlədʒi/, geography /dʒiˈɑːɡrəfi/.

Quy tc 12: Các từ kết thúc bng các đuôi : how, what, where, …. thì trng âm chính nhn  vào âm tiết thứ nh

Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,…

Quy tc 13: Trng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract,  vent, self 

Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain  /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/…

Quy tc 14: Hu như các tin tố không nhn trng âm 

Ví dụ: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, … Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…

Quy tc 15: Trng âm không rơi vào nhng âm yếu như /ə/ hoc /i/ Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,…

Vì sao phđánh trng âm trong tiếng Anh? 

Giúp bn phân biđược các từ dễ nhm l

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác  nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Trọng âm phân biệt từ này với từ khác khi nghe và nói tiếng Anh, vì đặt sai trọng âm có thể khiến hiểu nhầm sang từ khác với nghĩa khác nhau.

Tránh hiu nhm trong giao tiếp

Trọng âm giúp nhấn mạnh và truyền tải những thông tin quan trọng dù tốc độ nói nhanh khi  nghe người nước ngoài nói tiếng Anh. Nếu bạn biết rõ trọng âm của từ, bạn có thể nghe và  nắm bắt thông tin cực tốt dù người ta “nói nhanh như gió” đi chăng nữa.

Giúp bn phát âm chun và có ngữ điu tự nhiên 

Thứ ba, trọng âm tạo nên ngữ điệu tự nhiên của câu nói, khiến giọng nói tiếng Anh uyển  chuyển, chuyên nghiệp, mang phong cách giống người bản xứ. Nếu không có trọng âm sẽ khiến những lời nói trở nên nhàm chán, không lôi cuốn, đọc Tiếng Anh như đang phiên âm  tiếng việt. Một câu nói với ngữ điệu lên xuống chắc chắn sẽ lôi cuốn người nghe hơn rất nhiều  so với một câu nói bằng bằng, đều đều không cảm xúc.

Ngoài ra, khi luyện phát âm, bạn đừng quên học bằng Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA.  IPA là một chữ cái hệ thống ký hiệu ngữ âm chủ yếu dựa trên ký tự Latin. Bảng phiên âm  tiếng Anh IPA được phát minh bởi Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế vào cuối thế kỷ 19 như là một  tiêu chuẩn của phát âm ở dạng viết. Ký hiệu IPA bao gồm một hoặc nhiều phần tử của hai loại  cơ bản, nguyên âm và phụ âm. Vì vậy, khi học tiếng Anh bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc  tế để hiểu rõ cách phát âm tiếng anh chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó.

Trng âm tiếng Anh trong câu 

Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được  nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất  quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm  vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng  âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự

thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau. Ví d

  • I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học) • I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content  words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào  các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

Ví d

  • We want to go to work. 
  • I am talking to my friends. 
  • You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.
  • What did he say to you in the garden?

Từ thuc về mt ni dung: được nhn trng âm 

Nhng từ mang nghĩVí d
Động từ chínhsell, give, employ, talking, listening
Danh từcar, music, desk
Tính từbig, good, interesting, clever
Trạng từquickly, loudly, never
Trợ động từ (dạng phủ định)don’t, can’t, aren’t
Đại từ chỉ địnhthis, that, those, these
Từ để hỏiWho, Which, Where

 

Từ thuc về mt cu trúc: không được nhn trng âm

Nhng từ thuc về mt cu trúc Ví d
Đại từhe, we, they
Giới từon, at, into

 

Mạo từa, an, the
Từ nốiand, but, because
Trợ động từcan, should, must
Động từ ‘to be’am, is, was
Mục lục
icon hotline
icon zalo
icon chat page