Cách sử dụng Whose, Who, Whom trong mệnh đề quan hệ

Bạn có đang bối rối về cách sử dụng Whose, Who hay Whom một cách chính xác? Whose là một từ quan trọng để thể hiện sự sở hữu trong tiếng Anh, nhưng không phải ai cũng biết cách dùng nó một cách tự nhiên và hiệu quả. IRIS English sẽ giúp bạn nắm vững bí quyết về cách sử dụng Whose, Who, Whom thông qua bài viết bên dưới nhé!

Cách sử dụng Whose trong mệnh đề quan hệ

Whose là đại từ quan hệ được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Nó có thể thay thế cho cả người và vật trong câu, giúp liên kết hai mệnh đề lại với nhau. Vậy còn về cấu trúc và cách sử dụng Whose trong mệnh đề quan hệ thì như thế nào? Cùng IRIS English khám phá bài viết bên dưới nhé!

Cấu trúc Whose

Cấu trúc cơ bản: Whose + danh từ + động từ
Trong đó:
  • Whose đóng vai trò chỉ sở hữu.
  • Danh từ đi sau whose là vật hoặc người thuộc về danh từ trong mệnh đề trước.
  • Động từ đứng sau danh từ đó.
Ví dụ:
  • Với người:
    • This is the boy whose father is a doctor. (Đây là cậu bé có cha là bác sĩ.) → “Father” thuộc về “boy”.
    • I met a girl whose eyes are blue. (Tôi đã gặp một cô gái có đôi mắt màu xanh.) → “Eyes” thuộc về “girl”.
  • Với vật:
    • This is the house whose roof was damaged in the storm. (Đây là ngôi nhà có mái bị hư hại trong cơn bão.) → “Roof” thuộc về “house”.
    • I read a book whose cover is red. (Tôi đã đọc một quyển sách có bìa màu đỏ.) → “Cover” thuộc về “book”.

So sánh với Which và Who

  • Who: Dùng cho người, nhưng không thể chỉ sở hữu.
    • ✗This is the boy who father is a doctor. (Sai)
    • ✓ This is the boy whose father is a doctor. (Đúng)
  • Which: Dùng cho vật, nhưng không thể chỉ sở hữu.
    • ✗This is the house which roof was damaged. (Sai)
    • ✓ This is the house whose roof was damaged. (Đúng)

Mẹo nhớ nhanh

Nếu muốn diễn đạt “của ai/của cái gì”, hãy dùng whose. Bởi vì: Whose = of which / of whom trong cách diễn đạt trang trọng hơn.
Ví dụ nâng cao:
  • ✓ He is the writer whose books are famous worldwide. (Anh ấy là nhà văn có những cuốn sách nổi tiếng khắp thế giới.) → “Books” thuộc về “writer”.
  • ✓ The school whose students won the competition is very old. (Ngôi trường có học sinh giành chiến thắng cuộc thi này rất cổ kính.) → “Students” thuộc về “school”.

Cách sử dụng Whose trong mệnh đề quan hệCách sử dụng Whose trong mệnh đề quan hệ

Cách sử dụng Who trong mệnh đề quan hệ

Who là gì?

  • Who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.
  • Nghĩa của who: “người mà”, “ai mà”.
  • Who giúp nối hai mệnh đề lại với nhau mà không cần lặp lại danh từ.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với Who

Cấu trúc: Danh từ (chỉ người) + who + động từ + …
  • Who đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Who luôn đi kèm với một động từ ngay sau nó.
Ví dụ: ✓ The boy who plays football is my friend. (Cậu bé mà chơi bóng đá là bạn của tôi.) → “Who” thay thế cho “the boy”, và “plays” là động từ.
✓ The woman who lives next door is very kind. (Người phụ nữ mà sống bên cạnh rất tốt bụng.) → “Who” thay thế cho “the woman”, và “lives” là động từ.

Khi nào dùng Who?

  • Khi who thay thế cho người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Nếu cần diễn tả sự sở hữu, dùng whose thay vì who.
  • Nếu cần thay thế tân ngữ, có thể dùng whom (trong văn viết trang trọng) hoặc bỏ đi trong giao tiếp.

So sánh Who và Whom

Who
Whom
Dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
The man who called me is my father.
The man whom I called is my father.
The teacher who teaches English is very strict.
The teacher whom we respect is very kind.
The girl who won the competition is very smart.
The girl whom I met yesterday is very friendly.
→ Trong giao tiếp hàng ngày, người bản xứ thường thay whom bằng who hoặc bỏ đi luôn:
  • The man who I called is my father. (Vẫn đúng)
  • The man I called is my father. (Bỏ whom cũng đúng)

Khi nào có thể bỏ Who?

  • Không thể bỏ who nếu nó là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.
  • Có thể bỏ who nếu nó làm tân ngữ (dùng whom hoặc bỏ hẳn).
  • Ví dụ:
    • The boy plays football is my friend. (Sai – thiếu chủ ngữ!)
    • ✓ The boy who plays football is my friend. (Đúng)
    • ✓ The man (who) you met yesterday is a doctor. (Có thể bỏ “who” vì nó làm tân ngữ của “met”.)

Cách sử dụng Who trong mệnh đề quan hệCách sử dụng Who trong mệnh đề quan hệ

Cách sử dụng Whom trong mệnh đề quan hệ

Whom là gì?

  • Whom là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.
  • Nó thường xuất hiện trong văn phong trang trọng và có thể được thay thế bằng who hoặc bỏ đi trong văn nói.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với Whom

Cấu trúc cơ bản: Danh từ (chỉ người) + whom + chủ ngữ + động từ + …
  • Whom làm tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ.
  • Chủ ngữ + động từ luôn đứng ngay sau whom.
Ví dụ:
  • ✓ The man whom you met yesterday is my uncle. (Người đàn ông mà bạn đã gặp hôm qua là chú tôi.) → “Whom” thay thế cho “the man”, và “you met” là chủ ngữ + động từ.
  • ✓ The girl whom I love is very kind. (Cô gái mà tôi yêu rất tốt bụng.) → “Whom” thay thế cho “the girl”, và “I love” là chủ ngữ + động từ.

Khi nào có thể bỏ Whom?

  • Trong giao tiếp hàng ngày, whom thường bị lược bỏ để câu tự nhiên hơn.
  • Khi bỏ whom, câu vẫn đúng vì tiếng Anh hiện đại ít dùng whom trong văn nói.
  • Ví dụ:
    • ✓ The man (whom) you met yesterday is my uncle.
    • ✓ The girl (whom) I love is very kind.

Cách sử dụng Whom trong mệnh đề quan hệCách sử dụng Whom trong mệnh đề quan hệ

Bài tập về cách sử dụng Whose, Who, Whom trong mệnh đề quan hệ

Dưới đây là các bài tập về cách sử dụng Whose, Who, Whom trong mệnh đề quan hệ mà bạn nên thử sức:

Bài 1: Điền “who”, “whom” hoặc “whose” vào chỗ trống

  1. The man ___ helped me yesterday is my neighbor.
  2. The girl ___ you met at the party is my cousin.
  3. The teacher ___ students love her class is very kind.
  4. The musician ___ I admire the most is performing tonight.
  5. The child ___ mother is a doctor studies in my school.
  6. The author ___ wrote this book is very famous.
  7. The person ___ you called last night didn’t answer.
  8. The woman ___ husband is a pilot just moved next door.
  9. The scientist ___ discovered this theory won a Nobel Prize.
  10. The employee ___ the manager recommended got promoted.
Đáp án:
  1. who
  2. whom (có thể bỏ)
  3. whose
  4. whom (có thể bỏ)
  5. whose
  6. who
  7. whom (có thể bỏ)
  8. whose
  9. who
  10. whom (có thể bỏ)

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. The boy (who/whom/whose) won the competition is my best friend.
  2. The lady (who/whom/whose) I spoke to was very helpful.
  3. The student (who/whom/whose) father is a professor studies very hard.
  4. The actor (who/whom/whose) played the main role in that movie is very talented.
  5. The doctor (who/whom/whose) we visited was very kind.
  6. The woman (who/whom/whose) I saw yesterday is a famous singer.
  7. The girl (who/whom/whose) brother is my classmate is very friendly.
  8. The manager (who/whom/whose) company is expanding rapidly is very successful.
  9. The friend (who/whom/whose) I invited to the party couldn’t come.
  10. The engineer (who/whom/whose) designed this bridge did a great job.
Đáp án:
  1. who
  2. whom (có thể bỏ)
  3. whose
  4. who
  5. whom (có thể bỏ)
  6. whom (có thể bỏ)
  7. whose
  8. whose
  9. whom (có thể bỏ)
  10. who

Bài 3: Viết lại câu bằng cách sử dụng Whose, Who hoặc Whom

  1. I met a girl. Her father is a famous singer. → _______________________________________________________.
  2. The boy won the first prize. He is my best friend. → _______________________________________________________.
  3. That’s the woman. I borrowed a book from her. → _______________________________________________________.
  4. The man is my uncle. You saw him at the supermarket. → _______________________________________________________.
  5. She is a teacher. She teaches English. → _______________________________________________________.
  6. The girl has won a scholarship. She is standing over there. → _______________________________________________________.
  7. The old lady lives next door. Her son is a doctor. → _______________________________________________________.
  8. The student was very intelligent. I talked to him yesterday. → _______________________________________________________.
  9. That’s the boy. He always helps his friends. → _______________________________________________________.
  10. The woman gave me some advice. I respect her a lot. → _______________________________________________________.
Đáp án:
  1. I met a girl whose father is a famous singer.
  2. The boy who won the first prize is my best friend.
  3. That’s the woman whom I borrowed a book from. (Có thể bỏ whom trong văn nói)
  4. The man whom you saw at the supermarket is my uncle. (Có thể bỏ whom trong văn nói)
  5. She is a teacher who teaches English.
  6. The girl who has won a scholarship is standing over there.
  7. The old lady whose son is a doctor lives next door.
  8. The student whom I talked to yesterday was very intelligent. (Có thể bỏ whom trong văn nói)
  9. That’s the boy who always helps his friends.
  10. The woman whom I respect a lot gave me some advice. (Có thể bỏ whom trong văn nói)

Bài 4: Sửa lỗi sai nếu có trong các câu sau

  1. The girl whom won the competition is my sister.
  2. The man who you met him yesterday is my father.
  3. That’s the teacher whose teaches us English.
  4. The lady who I was talking to she is very kind.
  5. The house whom roof was damaged in the storm has been repaired.
  6. The artist who painting you like is very famous.
  7. The boy whom stole my bike has been caught.
  8. The woman who you saw her yesterday is my aunt.
  9. The manager whose we work for is very professional.
  10. The students whom passed the exam studied very hard.
Đáp án:
  1. whom → who
  2. who you met him → whom you met (có thể bỏ whom trong văn nói)
  3. whose → who
  4. who I was talking to she → whom I was talking to (có thể bỏ whom trong văn nói)
  5. whom → whose
  6. who → whose
  7. whom → who
  8. who you saw her → whom you saw (có thể bỏ whom trong văn nói)
  9. whose → whom (có thể bỏ whom trong văn nói)
  10. whom → who

Để có thể dễ dàng chinh phục được chuyên đề ngữ pháp về mệnh đề quan hệ cũng như cách sử dụng Whose, Who, Whom thì bạn có thể đăng ký ngay khóa học tại IRIS English – Trung tâm tiếng Anh trẻ em Đà Nẵng uy tín. Nhờ vậy, bạn sẽ được các giáo viên tận tâm hỗ trợ cấy gốc, dạy chuyên sâu về ngữ pháp và hỗ trợ chương trình học trên trường. Từ đó, giúp bạn tự tin đạt điểm cao trong các kỳ thi, kiểm tra trên trường, lớp hơn đấy!Xem thêm:

Bài viết đã giúp bạn nắm vững cách sử dụng Whose, Who, Whom trong mệnh đề quan hệ, từ việc dùng Who cho chủ ngữ, Whom cho tân ngữ, đến Whose để chỉ sự sở hữu. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và viết tiếng Anh. Để học sâu hơn và thực hành hiệu quả, hãy tham gia các khóa học tại IRIS English, nơi giúp bạn chinh phục tiếng Anh một cách tự nhiên và dễ dàng!

Viết một bình luận

.
.