Bài tập unless là một trong những nội dung quan trọng giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh, đặc biệt trong các câu điều kiện. Với vai trò thay thế hoàn hảo cho “if not,” unless không chỉ giúp câu văn súc tích mà còn tạo điểm nhấn logic trong giao tiếp và viết lách. Trong bài viết này, chúng tôi đã tổng hợp 150+ bài tập unless đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm hướng dẫn lời giải chi tiết, giúp bạn dễ dàng nắm vững và áp dụng cấu trúc unless một cách chính xác. Hãy cùng khám phá ngay để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn
Lý Thuyết Về “Unless”
Unless là một liên từ trong tiếng Anh, mang nghĩa “nếu không” hoặc “trừ khi.” Đây là một cách diễn đạt ngắn gọn và linh hoạt, thường được sử dụng trong câu điều kiện để thay thế cho if not. Cụ thể, unless giúp diễn tả một điều kiện cần để một sự việc xảy ra hoặc không xảy ra.
Việc sử dụng unless giúp câu gọn gàng hơn, đồng thời mang lại sự nhấn mạnh về điều kiện cần thiết. Đây là một công cụ quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt trong các tình huống cần diễn tả điều kiện rõ ràng, cụ thể.
Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc unless được sử dụng trong các loại câu điều kiện kèm ví dụ minh họa chi tiết:
Loại câu điều kiện | Cấu trúc | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Loại 1 (có thật ở hiện tại/tương lai) | Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-inf. | Unless you study hard, you will fail the exam. | Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi. |
Loại 2 (giả định, không có thật ở hiện tại) | Unless + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V-inf. | Unless she worked harder, she wouldn’t pass the test. | Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra. |
Loại 3 (giả định trong quá khứ) | Unless + S + had + V3/ed, S + would/could + have + V3/ed. | Unless they had prepared well, they wouldn’t have won the competition. | Nếu họ không chuẩn bị tốt, họ đã không thể thắng cuộc thi. |
Kết hợp so sánh hơn | The + so sánh hơn…, unless + S + V (hiện tại đơn/quá khứ đơn). | The project won’t be completed sooner unless the team works more efficiently. | Dự án sẽ không được hoàn thành sớm hơn trừ khi nhóm làm việc hiệu quả hơn. |
Câu nhấn mạnh điều kiện cần thiết | Unless + S + V (câu điều kiện loại 1/2/3). | Unless he apologizes, she will not forgive him. | Nếu anh ấy không xin lỗi, cô ấy sẽ không tha thứ. |
Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Unless
Khi làm bài tập unless, người học thường mắc phải một số lỗi phổ biến liên quan đến ngữ pháp và cách dùng. Dưới đây là danh sách các lỗi thường gặp kèm hướng dẫn chi tiết để khắc phục, giúp bạn tránh sai sót và hoàn thành bài tập unless hiệu quả hơn.
Sử dụng “not” trong mệnh đề có “unless”
Unless đã mang ý nghĩa phủ định, vì vậy việc thêm not trong mệnh đề chứa unless là không cần thiết và sai ngữ pháp. Hãy nhớ rằng mệnh đề với unless không cần thêm phủ định (not) vì nghĩa của unless đã bao hàm ý “nếu không.”
Ví dụ sai: You won’t pass the exam unless you don’t study hard => You won’t pass the exam unless you study hard (Bạn sẽ không vượt qua kỳ thi nếu không học chăm chỉ.)
Sử dụng sai thì trong câu điều kiện với “unless”
Người học thường nhầm lẫn thì của động từ trong hai mệnh đề. Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa unless luôn dùng thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính dùng will/can/may/must + động từ nguyên mẫu. Trong câu điều kiện loại 2 và 3, cần chia động từ đúng theo cấu trúc tương ứng của câu điều kiện giả định.
Ví dụ sai: Unless he apologizes, she won’t forgive him (Nếu anh ấy không xin lỗi, cô ấy sẽ không tha thứ)
Nhầm lẫn giữa “if” và “unless” trong cùng ngữ cảnh
Dùng if và unless không đúng cách, dẫn đến thay đổi ý nghĩa câu. If…not và unless có thể thay thế nhau trong một số trường hợp, nhưng hãy cẩn thận:
-
If…not nhấn mạnh vào hành động không xảy ra.
-
Unless nhấn mạnh vào điều kiện cần thiết để sự việc xảy ra.
Ví dụ sai: If you don’t hurry, you won’t catch the bus => Unless you hurry, you won’t catch the bus (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ không kịp xe buýt.)
Không xác định đúng loại câu điều kiện
Người học dễ nhầm lẫn cách sử dụng unless khi áp dụng vào các loại câu điều kiện khác nhau.. Phân loại rõ ràng câu điều kiện loại 1, loại 2, và loại 3 trước khi áp dụng unless để đảm bảo thì của động từ phù hợp.
Ví dụ sai: Unless I knew her, I will not trust her => Unless I knew her, I wouldn’t trust her (Nếu tôi không biết cô ấy, tôi sẽ không tin tưởng cô ấy. – Loại 2)
Tổng Hợp Bài Tập “Unless”
Bài tập biến đổi unless if not
-
Unless you hurry, you’ll miss the train.
-
If you don’t study harder, you won’t pass the exam.
-
Unless she apologizes, he won’t forgive her.
-
If they don’t arrive soon, we’ll leave without them.
-
Unless it stops raining, we can’t go out.
-
If you don’t explain clearly, they won’t understand.
-
Unless the weather improves, the match will be canceled.
-
If he doesn’t pay attention, he’ll make mistakes.
-
Unless you work harder, you won’t succeed.
-
If she doesn’t call me, I won’t go to the meeting.
-
Unless you ask for help, no one will know you’re struggling.
-
If the traffic doesn’t clear, we’ll be late.
-
Unless they prepare well, they’ll fail the competition.
-
If we don’t leave now, we’ll miss the beginning of the movie.
-
Unless the teacher gives examples, students won’t understand the lesson.
Đáp án và giải thích
-
If you don’t hurry, you’ll miss the train. → “Unless you hurry, you’ll miss the train.”
-
Unless thay thế cho if not, giữ nguyên nghĩa câu.
-
-
Unless you study harder, you won’t pass the exam. → “If you don’t study harder, you won’t pass the exam.”
-
If she doesn’t apologize, he won’t forgive her. → “Unless she apologizes, he won’t forgive her.”
-
Unless they arrive soon, we’ll leave without them. → “If they don’t arrive soon, we’ll leave without them.”
-
If it doesn’t stop raining, we can’t go out. → “Unless it stops raining, we can’t go out.”
-
Unless you explain clearly, they won’t understand. → “If you don’t explain clearly, they won’t understand.”
-
If the weather doesn’t improve, the match will be canceled. → “Unless the weather improves, the match will be canceled.”
-
Unless he pays attention, he’ll make mistakes. → “If he doesn’t pay attention, he’ll make mistakes.”
-
If you don’t work harder, you won’t succeed. → “Unless you work harder, you won’t succeed.”
-
Unless she calls me, I won’t go to the meeting. → “If she doesn’t call me, I won’t go to the meeting.”
-
If you don’t ask for help, no one will know you’re struggling. → “Unless you ask for help, no one will know you’re struggling.”
-
Unless the traffic clears, we’ll be late. → “If the traffic doesn’t clear, we’ll be late.”
-
If they don’t prepare well, they’ll fail the competition. → “Unless they prepare well, they’ll fail the competition.”
-
Unless we leave now, we’ll miss the beginning of the movie. → “If we don’t leave now, we’ll miss the beginning of the movie.”
-
If the teacher doesn’t give examples, students won’t understand the lesson. → “Unless the teacher gives examples, students won’t understand the lesson.”
Bài tập Unless theo loại câu điều kiện
Bài tập if và unless loại 1: Kết hợp với thì hiện tại đơn và tương lai đơn
Bài tập: Điền dạng đúng của động từ hoặc viết lại câu bằng cách sử dụng “Unless.”
-
Unless you __________ (study) hard, you __________ (fail) the exam.
-
He __________ (not go) out unless it __________ (stop) raining.
-
Unless she __________ (call) soon, we __________ (leave) without her.
-
You __________ (not get) fit unless you __________ (exercise) regularly.
-
Unless they __________ (help) us, we __________ (not finish) the project on time.
-
The plants __________ (die) unless you __________ (water) them regularly.
-
Unless the teacher __________ (explain) clearly, students __________ (not understand).
-
We __________ (miss) the train unless we __________ (hurry).
-
Unless he __________ (apologize), she __________ (not forgive) him.
-
They __________ (not succeed) unless they __________ (work) as a team.
-
Unless you __________ (pay) attention, you __________ (make) mistakes.
-
The meeting __________ (not start) unless the manager __________ (arrive).
-
Unless you __________ (eat) breakfast, you __________ (feel) tired.
-
The dog __________ (bark) unless it __________ (see) someone outside.
-
Unless the traffic __________ (clear), we __________ (be) late.
Đáp án và giải thích:
-
study / will fail
-
will not go / stops
-
calls / will leave
-
will not get / exercise
-
help / will not finish
-
will die / water
-
explains / will not understand
-
will miss / hurry
-
apologizes / will not forgive
-
will not succeed / work
-
pay / will make
-
will not start / arrives
-
eat / will feel
-
will bark / sees
-
clears / will be
Giải thích:
-
Động từ trong mệnh đề unless luôn chia ở thì hiện tại đơn.
-
Động từ trong mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.
Bài tập if và unless loại 2: Kết hợp với thì quá khứ đơn và điều kiện giả định
Bài tập: Viết lại câu hoặc điền dạng đúng của động từ với “Unless.”
-
Unless he __________ (study) more, he __________ (not pass) the exam.
-
She __________ (travel) the world unless she __________ (have) more money.
-
Unless we __________ (know) the way, we __________ (get) lost.
-
He __________ (not understand) unless you __________ (explain) clearly.
-
Unless they __________ (work) harder, they __________ (not achieve) their goals.
-
The house __________ (look) better unless you __________ (paint) it.
-
Unless I __________ (speak) slowly, they __________ (not understand) me.
-
Unless she __________ (be) more confident, she __________ (not succeed).
-
We __________ (not finish) on time unless everyone __________ (help).
-
Unless he __________ (study), he __________ (not know) the answer.
-
The cake __________ (burn) unless you __________ (take) it out of the oven.
-
Unless they __________ (leave) early, they __________ (not catch) the bus.
-
Unless you __________ (drive) carefully, you __________ (have) an accident.
-
Unless the weather __________ (improve), we __________ (not go) hiking.
-
The machine __________ (not work) unless you __________ (fix) it.
Đáp án và giải thích:
-
studied / would not pass
-
would travel / had
-
knew / would get
-
would not understand / explained
-
worked / would not achieve
-
would look / painted
-
spoke / would not understand
-
were / would not succeed
-
would not finish / helped
-
studied / would not know
-
would burn / took
-
left / would not catch
-
drove / would have
-
improved / would not go
-
would not work / fixed
Giải thích:
-
Động từ trong mệnh đề unless chia ở quá khứ đơn để diễn tả giả định.
-
Động từ trong mệnh đề chính dùng would/could/might + động từ nguyên mẫu.
Bài tập trắc nghiệm phân biệt If và Unless
Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D).
-
______ you study hard, you will fail the test. A. Unless B. If C. Although D. Because
-
We can’t play outside ______ it stops raining. A. If B. Unless C. When D. Although
-
I’ll call you ______ I arrive at the station. A. Unless B. If C. Because D. While
-
The picnic will be canceled ______ it rains. A. Unless B. If C. Although D. As
-
______ you hurry, we won’t make it on time. A. If B. Unless C. While D. Because
-
I won’t forgive him ______ he apologizes sincerely. A. While B. If C. Unless D. After
-
______ you practice every day, you will never improve your skills. A. Unless B. If C. Until D. Though
-
He won’t get better ______ he takes the medicine. A. Because B. If C. Unless D. Although
-
We’ll go hiking tomorrow ______ the weather is fine. A. Even if B. Unless C. Though D. If
-
You can’t enter the room ______ you have the manager’s permission. A. Unless B. If C. While D. Because
-
I won’t go to the party ______ you come with me. A. Although B. If C. Unless D. Because
-
______ you don’t mind, I’d like to leave early today. A. If B. Unless C. While D. When
-
The baby will cry ______ it gets hungry. A. If B. Unless C. While D. Because
-
You won’t know the answer ______ you ask the question. A. Unless B. If C. When D. Though
-
______ he is late again, he will lose his job. A. If B. Unless C. Although D. As
-
I’ll stay here ______ the rain stops. A. Unless B. Until C. If D. Because
-
______ you help me, I’ll manage this on my own. A. While B. Unless C. If D. Though
-
The food will spoil ______ you put it in the fridge. A. Unless B. Because C. If D. Although
-
We won’t have enough money ______ we save more. A. Though B. Unless C. Because D. If
-
______ you finish your homework, you can play video games. A. Unless B. Although C. If D. While
Đáp án và giải thích
-
A. Unless → Trừ khi bạn học chăm chỉ, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.
-
B. Unless → Chúng ta không thể chơi bên ngoài trừ khi trời ngừng mưa.
-
B. If → Tôi sẽ gọi cho bạn nếu tôi đến nhà ga.
-
B. If → Buổi dã ngoại sẽ bị hủy nếu trời mưa.
-
B. Unless → Nếu bạn không nhanh lên, chúng ta sẽ không đến kịp giờ.
-
C. Unless → Tôi sẽ không tha thứ cho anh ấy trừ khi anh ấy xin lỗi chân thành.
-
A. Unless → Trừ khi bạn luyện tập hàng ngày, bạn sẽ không cải thiện kỹ năng.
-
C. Unless → Anh ấy sẽ không khá hơn trừ khi anh ấy uống thuốc.
-
D. If → Chúng tôi sẽ đi leo núi nếu thời tiết đẹp.
-
A. Unless → Bạn không thể vào phòng trừ khi bạn có sự cho phép của quản lý.
-
C. Unless → Tôi sẽ không đi dự tiệc trừ khi bạn đi cùng tôi.
-
A. If → Nếu bạn không phiền, tôi muốn về sớm hôm nay.
-
A. If → Đứa bé sẽ khóc nếu nó đói.
-
A. Unless → Bạn sẽ không biết câu trả lời trừ khi bạn hỏi câu hỏi.
-
A. If → Nếu anh ấy lại đến muộn, anh ấy sẽ mất việc.
-
B. Until → Tôi sẽ ở đây cho đến khi trời ngừng mưa.
-
C. If → Nếu bạn giúp tôi, tôi sẽ không cần tự làm điều này.
-
A. Unless → Thức ăn sẽ bị hỏng trừ khi bạn bỏ nó vào tủ lạnh.
-
B. Unless → Chúng tôi sẽ không có đủ tiền trừ khi chúng tôi tiết kiệm thêm.
-
C. If → Nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà, bạn có thể chơi trò chơi điện tử.
Kết thúc bài viết, bạn đã nắm rõ cách sử dụng và phân biệt “if” và “unless” trong các tình huống khác nhau. Hãy thực hành thường xuyên để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Bạn có thể tham khảo các khóa học tại trung tâm ngoại ngữ IRIS English để được hỗ trợ tốt nhất trong hành trình học tập và phát triển ngôn ngữ. Liên hệ ngay hôm nay để nhận ưu đãi đặc biệt và trải nghiệm mô hình học tập 3 KHÔNG độc đáo chỉ có tại IRIS English.