Lý thuyết và 100+ bài tập When While có đáp án (PDF tải xuống)

Bài tập When While là chủ đề quan trọng giúp bạn nắm vững cách sử dụng hai liên từ này trong câu. Việc phân biệt when (khi nào) và while (trong khi) sẽ giúp bạn diễn đạt hành động chính xác hơn, đặc biệt trong thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Hãy cùng IRIS English thử sức ngay với bộ bài tập When While dưới đây để kiểm tra khả năng của mình nhé!

Tổng hợp lý thuyết về When & While

Bạn đang tìm hiểu về công thức, cách dùng của When & While? Cùng IRIS English giải mã ngay qua bài viết bên dưới nhé!

Cách sử dụng When & While

When và While đều dùng để chỉ thời gian, nhưng cách sử dụng của chúng khác nhau tùy vào ngữ cảnh.

When – “Khi”

  • Dùng để chỉ một thời điểm cụ thể hoặc một hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
  • Thường đi với thì quá khứ đơn nếu diễn tả hành động ngắn xảy ra trong quá khứ.
  • Khi diễn tả hai hành động trong quá khứ, when thường kết hợp với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc:
  • When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn → Hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
  • Quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn → Tương tự cách trên nhưng đảo vị trí.
Ví dụ:
  • I was watching TV when she called me. (Tôi đang xem TV thì cô ấy gọi.)
  • When he arrived, we had already finished dinner. (Khi anh ấy đến, chúng tôi đã ăn tối xong.)

While – “Trong khi”

  • Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc trong một khoảng thời gian.
  • Thường đi với thì quá khứ tiếp diễn nếu cả hai hành động đang diễn ra đồng thời.
Cấu trúc:
  • While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn → Hai hành động xảy ra song song.
  • Quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn → Đảo vị trí nhưng ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
  • I was listening to music while doing my homework. (Tôi đang nghe nhạc trong khi làm bài tập.)
  • While she was cooking, I was setting the table. (Trong khi cô ấy nấu ăn, tôi dọn bàn.)

So sánh When & While

Tiêu chí
When
While
Ý nghĩa
Khi, vào lúc
Trong khi, suốt thời gian
Thời điểm
Xảy ra tại một thời điểm cụ thể
Xảy ra trong một khoảng thời gian
Thì thường dùng
Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại đơn
Quá khứ tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn
Ví dụ
I was sleeping when he called.
She was reading while I was cooking.

Một số lưu ý khi dùng When & While

  • When có thể được dùng với hiện tại đơn để diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên hoặc một quy luật chung.
    • When water boils, it turns into steam. (Khi nước sôi, nó biến thành hơi nước.)
  • While có thể đi với hiện tại đơn để diễn tả một hành động xảy ra đồng thời trong hiện tại.
    • She listens to music while she studies. (Cô ấy nghe nhạc trong khi học.)
  • Nếu when đi kèm với quá khứ đơn, nó có thể mang ý nghĩa ngay sau khi.
    • When I opened the door, the cat ran out. (Khi tôi mở cửa, con mèo chạy ra ngoài ngay lập tức.)

Bài tập When While có đáp án

Cùng IRIS English thử sức ngay với 40+ bài tập When While và đối chiếu đáp án ở bên dưới

Bài tập When While số 1

Điền “when” hoặc “while” vào chỗ trống:
  1. I was doing my homework ____ my friend called me.
  2. ____ we were having dinner, the doorbell rang.
  3. She was walking in the park ____ she saw an old friend.
  4. ____ they were playing football, it started to rain.
  5. The baby was sleeping ____ the mother was cooking.
  6. I heard a loud noise ____ I was watching TV.
  7. The power went out ____ we were studying.
  8. ____ he was listening to music, his phone rang.
  9. I was riding my bike ____ I saw a cute dog.
  10. ____ she was talking to her friend, she dropped her phone.
Đáp án:
  1. when
  2. while
  3. when
  4. while
  5. while
  6. when
  7. when
  8. while
  9. when
  10. while

Bài tập When While số 2

Chọn đáp án đúng:
  1. The teacher entered the classroom (when/while) the students were chatting.
  2. I was drinking coffee (when/while) my friend arrived.
  3. (When/While) I was driving to work, I saw an accident.
  4. I fell asleep (when/while) I was reading a book.
  5. She was cooking (when/while) he was setting the table.
  6. We were waiting for the bus (when/while) it started to rain.
  7. I was watching TV (when/while) my brother was playing video games.
  8. My phone rang (when/while) I was in the shower.
  9. (When/While) they were dancing, the music suddenly stopped.
  10. He was walking home (when/while) he saw a lost puppy.
Đáp án:
  1. when
  2. when
  3. while
  4. when
  5. while
  6. when
  7. while
  8. when
  9. while
  10. when

Bài tập When While số 3

Hoàn thành câu với When hoặc While:
  1. ______ I was writing an email, my computer crashed.
  2. We were eating lunch ______ the phone rang.
  3. ______ she was watching a movie, her mom called her.
  4. He was running in the park ______ he tripped over a rock.
  5. ______ we were playing soccer, it started to rain.
  6. The kids were laughing ______ the teacher entered the room.
  7. ______ she was walking to school, she saw a rainbow.
  8. I was talking on the phone ______ the battery died.
  9. The cat was sleeping ______ the dog was barking.
  10. ______ they were traveling, they took a lot of photos.
Đáp án:
  1. While
  2. when
  3. while
  4. when
  5. while
  6. when
  7. while
  8. when
  9. while
  10. while

Bài tập When While số 4

Viết lại câu dùng When hoặc While
  1. She was running in the park. She twisted her ankle. →
  2. I was eating dinner. The lights went out. →
  3. He was reading a book. His friend arrived. →
  4. We were watching TV. It started to rain. →
  5. My mom was cooking. My dad was washing the dishes. →
  6. They were driving home. They saw an accident. →
  7. I was playing video games. My mom asked me to do my homework. →
  8. We were having breakfast. My sister spilled her juice. →
  9. The baby was crying. The mother was preparing milk. →
  10. I was listening to music. My friend called me. →
Đáp án:
  1. She was running in the park when she twisted her ankle.
  2. I was eating dinner when the lights went out.
  3. He was reading a book when his friend arrived.
  4. We were watching TV when it started to rain.
  5. While my mom was cooking, my dad was washing the dishes.
  6. They were driving home when they saw an accident.
  7. I was playing video games when my mom asked me to do my homework.
  8. We were having breakfast when my sister spilled her juice.
  9. While the baby was crying, the mother was preparing milk.
  10. I was listening to music when my friend called me.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.