Hướng dẫn cách chia động từ Give: V1, V2, V3 chi tiết

Bạn muốn biết cách chia động từ give đầy đủ, dễ hiểu nhất? Bạn tự hỏi hiện tại, tương lai, quá khứ của give là gì? Cùng IRIS English khám phá bài viết bên dưới để tìm hiểu chi tiết về cách chia động từ give một cách toàn diện nhất nhé!

Quá khứ của give

  • Nguyên thể (V1): give
  • Quá khứ đơn (V2): gave
  • Quá khứ phân từ (V3): given
Ví dụ:
  • Hiện tại đơn: I always give my best effort.
  • Quá khứ đơn: She gave me a gift last week.
  • Hiện tại hoàn thành: They have given up smoking.

Quá khứ của giveQuá khứ của give

Cách chia động từ give theo 13 thì

Thì
I/You/We/They
He/She/It
Hiện tại đơn
give
gives
Hiện tại tiếp diễn
am/are giving
is giving
Hiện tại hoàn thành
have given
has given
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have been giving
has been giving
Quá khứ đơn
gave
gave
Quá khứ tiếp diễn
was/were giving
was giving
Quá khứ hoàn thành
had given
had given
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
had been giving
had been giving
Tương lai đơn
will give
will give
Tương lai gần
am/are going to give
is going to give
Tương lai tiếp diễn
will be giving
will be giving
Tương lai hoàn thành
will have given
will have given
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been giving
will have been giving
Lưu ý:
  • Dạng V-ing: giving
  • Quá khứ đơn: gave
  • Quá khứ phân từ: given

Cách phát âm của động từ give

Phát âm ở dạng nguyên thể

  • Phiên âm: /ɡɪv/

Phát âm ở các dạng khác

  • gave: /ɡeɪv/
  • given: /ˈɡɪv.ən/
  • giving: /ˈɡɪv.ɪŋ/

Cách phát âm của động từ giveCách phát âm của động từ give

Bài tập trắc nghiệm về cách chia động từ give

Câu 1: She __________ in New York for five years before she moved to California. A. lives B. has lived C. had lived D. is living
Câu 2: I __________ in this village since I was a child. A. lived B. have lived C. had lived D. am living
Câu 3: They __________ in Ho Chi Minh City when I met them. A. live B. lived C. were living D. had lived
Câu 4: We __________ in London for a few months next year. A. will live B. live C. have lived D. are living
Câu 5: By the end of this year, she __________ here for a decade. A. will live B. has lived C. will have lived D. is living
Câu 6: Right now, they __________ in a small apartment downtown. A. lived B. are living C. live D. were living
Câu 7: He usually __________ in the countryside during summer. A. live B. lives C. is living D. has lived
Câu 8: I remember when we __________ in that old house near the river. A. live B. had lived C. lived D. have lived
Câu 9: While she __________ in Japan, she learned to speak Japanese fluently. A. lives B. lived C. was living D. had lived
Câu 10: They __________ in the city center for three years, but now they’ve moved. A. live B. have lived C. lived D. are living
Câu 11: At 8 p.m. tonight, I __________ in my new house. A. will be living B. live C. lived D. was living
Câu 12: My grandparents __________ in the mountains all their life. A. are living B. lived C. have lived D. had lived
Câu 13: She said she __________ in Da Nang the previous year. A. lives B. has lived C. lived D. had lived
Câu 14: If I win the lottery, I __________ in a big villa by the beach. A. live B. will live C. would live D. am living
Câu 15: When I called, he __________ in the countryside with his uncle. A. lived B. is living C. was living D. has lived
Đáp án:
  1. C. had lived
  2. B. have lived
  3. C. were living
  4. A. will live
  5. C. will have lived
  6. B. are living
  7. B. lives
  8. C. lived
  9. C. was living
  10. B. have lived
  11. A. will be living
  12. C. have lived
  13. D. had lived
  14. B. will live
  15. C. was living

Bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích về cách chia động từ give giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng động từ này qua các thì khác nhau. IRIS English hy vọng bạn đã nắm vững các quy tắc chia động từ và sẵn sàng áp dụng vào việc học tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết này, hãy để lại bình luận bên dưới để được các tư vấn viên của IRIS English hỗ trợ nhé!

Viết một bình luận

.
.