[PDF] Tổng hợp bài tập cụm động từ (kèm lời giải)

Bài tập cụm động từ là một trong những cách học hiệu quả nhất để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh tự nhiên. Thông qua việc thực hành với các cụm từ thông dụng, bạn không chỉ ghi nhớ nhanh hơn mà còn hiểu rõ cách áp dụng chúng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy khám phá ngay các bài tập thú vị dưới đây để làm chủ cụm động từ và nâng tầm kỹ năng giao tiếp của bạn!

Lý Thuyết Về Cụm Động Từ

Cụm động từ là gì?

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp giữa một động từ và một giới từ, một trạng từ, hoặc cả hai. Khi kết hợp, cụm động từ thường mang ý nghĩa khác biệt hoàn toàn so với động từ gốc. Đây là một trong những đặc điểm thú vị và phức tạp của tiếng Anh, đòi hỏi người học không chỉ hiểu nghĩa từng từ mà còn phải nắm được ý nghĩa toàn cụm khi sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Việc học và sử dụng thành thạo cụm động từ sẽ giúp nâng cao khả năng giao tiếp và diễn đạt tự nhiên hơn trong tiếng Anh.

Cấu trúc cơ bản của cụm động từ

Cụm động từ có ba dạng chính, mỗi dạng mang ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, giúp làm phong phú khả năng diễn đạt trong tiếng Anh.
  • Động từ + Giới từ: Đây là dạng cụm động từ kết hợp giữa một động từ và một giới từ, tạo ra ý nghĩa khác hoàn toàn so với động từ gốc. Ví dụ: Look for (tìm kiếm) được sử dụng khi bạn đang cố gắng tìm kiếm điều gì đó, hoặc Run into (tình cờ gặp) diễn đạt hành động gặp gỡ một cách ngẫu nhiên.
  • Động từ + Trạng từ: Dạng này kết hợp giữa một động từ và một trạng từ, thường diễn đạt hành động cụ thể. Ví dụ: Give up (từ bỏ) diễn tả việc ngừng một thói quen hoặc hành động, trong khi Take off (cất cánh) thường được dùng để nói về máy bay bắt đầu rời khỏi mặt đất.
  • Động từ + Trạng từ + Giới từ: Đây là dạng phức tạp hơn, bao gồm cả trạng từ và giới từ sau động từ, mang ý nghĩa cụ thể trong từng ngữ cảnh. Ví dụ: Put up with (chịu đựng) dùng để thể hiện sự chấp nhận một điều gì đó khó chịu, và Run out of (hết) được sử dụng khi một thứ gì đó bị cạn kiệt.

Các loại cụm động từ

Cụm động từ được chia thành hai loại chính dựa trên khả năng tách rời của chúng: cụm động từ tách rời đượccụm động từ không tách rời được.
  • Cụm động từ tách rời được: Đây là những cụm động từ mà tân ngữ có thể đặt giữa động từ và trạng từ. Ví dụ: He turned the light off hoặc He turned off the light đều đúng và mang nghĩa “Anh ấy tắt đèn.” Tuy nhiên, nếu tân ngữ là một đại từ (it, them,…), thì phải đặt giữa động từ và trạng từ: He turned it off (không dùng He turned off it).
  • Cụm động từ không tách rời được: Loại này không cho phép đặt tân ngữ vào giữa động từ và giới từ hoặc trạng từ. Ví dụ: She looks after her little brother (Cô ấy chăm sóc em trai của mình) là cách dùng đúng, nhưng She looks her little brother after là sai. Điều này thường xảy ra với các cụm động từ có giới từ như look after, run into, deal with.

Các cụm động từ phổ biến thông dụng trong tiếng Anh

Cụm Động Từ Nghĩa Ví Dụ
Look after Chăm sóc She looks after her younger brother.
Run into Tình cờ gặp I ran into an old friend yesterday.
Give up Từ bỏ He gave up smoking last year.
Take off Cất cánh (máy bay), cởi bỏ The plane took off at 8 PM.
Put off Hoãn lại They put off the meeting until next week.
Set up Thiết lập, thành lập They set up a new business last month.
Break up Chia tay, tan vỡ (mối quan hệ) They broke up after a long relationship.
Run out of Hết, cạn kiệt We’ve run out of sugar; let’s buy some more.
Catch up (with) Bắt kịp I need to catch up with my studies.
Work out Tìm ra cách giải quyết, tập thể dục We worked out a solution to the problem.
Turn off Tắt Don’t forget to turn off the lights before leaving.
Turn on Bật She turned on the computer to start her work.
Look for Tìm kiếm I’m looking for my keys; have you seen them?
Get along (with) Hòa thuận với She gets along well with her coworkers.
Bring up Đề cập đến, nuôi nấng He brought up an interesting point during the discussion.
Call off Hủy bỏ The manager called off the meeting due to unforeseen circumstances.
Pick up Nhặt lên, đón Can you pick me up at the airport?
Keep up (with) Theo kịp It’s hard to keep up with the latest trends in technology.
Check in Làm thủ tục vào (khách sạn, sân bay) We checked in at the hotel around 3 PM.
Check out Làm thủ tục rời đi We need to check out of the hotel by noon.
Look up Tra cứu You can look up the word in the dictionary.
Put up with Chịu đựng I can’t put up with his bad behavior anymore.
Take after Giống ai đó (trong gia đình) She takes after her mother in appearance.
Break down Hỏng hóc, suy sụp His car broke down on the way to the office.
Come across Tình cờ tìm thấy I came across an old photo album while cleaning.
Fill in Điền vào Please fill in this form and submit it to the front desk.
Put on Mặc vào She put on her jacket before going out.

Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Cụm Động Từ

Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Cụm Động Từ

  • Nhầm lẫn giữa cụm động từ tách rời và không tách rời: Không phân biệt được cụm động từ nào có thể tách rời hoặc không thể tách rời, dẫn đến sai vị trí tân ngữ. Ví dụ: look after không tách được, còn turn off có thể tách.
  • Sử dụng sai giới từ: Dùng nhầm giới từ làm thay đổi hoặc mất nghĩa của cụm động từ. Ví dụ: run out of đúng, nhưng run out from sai.
  • Hiểu sai nghĩa trong ngữ cảnh: Không nắm được cụm động từ có nhiều nghĩa khác nhau tùy ngữ cảnh. Ví dụ: call off nghĩa là “hủy bỏ” chứ không phải “gọi tên.”
  • Chia sai thì động từ: Không chia động từ chính trong cụm động từ theo đúng thì của câu. Ví dụ: I ran out of milk yesterday (đúng), không phải I run out of milk yesterday.
  • Dùng không phù hợp với ngữ cảnh: Sử dụng cụm động từ không đúng với tình huống thực tế. Ví dụ: turn up (vặn lớn âm lượng) không phù hợp khi muốn diễn đạt ý “làm phiền.”

Đọc thêm: Cụm từ cố định trong tiếng Anh là gì? 100 Collocations thông dụng

Tổng Hợp Bài Tập Cụm Động Từ

Bài tập điền từ

Điền cụm động từ thích hợp vào chỗ trống.
  1. She couldn’t ___ the meaning of the word in the dictionary.
  2. He ___ smoking after 10 years.
  3. They ___ the meeting because of the bad weather.
  4. I need to ___ my lost keys before going out.
  5. The plane ___ on time despite the heavy rain.
  6. She ___ her younger brother while their parents were away.
  7. We ___ sugar; let’s go to the store to buy more.
  8. He ___ a lot of responsibilities at work this month.
  9. I can’t ___ his rude behavior anymore.
  10. She ___ her jacket before going out because it was cold.
Đáp Án
  1. look up
  2. gave up
  3. called off
  4. look for
  5. took off
  6. looked after
  7. ran out of
  8. took on
  9. put up with
  10. put on

Bài tập chọn đáp án đúng

  1. She couldn’t ___ the meaning of the word in the dictionary. A. look out B. look after C. look up D. look for
  2. The plane ___ on time despite the heavy rain. A. took off B. gave up C. turned off D. ran out
  3. He ___ smoking after 10 years. A. called off B. gave up C. turned off D. put on
  4. They ___ the meeting because of the bad weather. A. looked after B. called off C. ran out D. put on
  5. I need to ___ my lost keys before going out. A. look for B. look up C. turn off D. get on
  6. She ___ her younger brother while their parents were away. A. took off B. gave up C. looked after D. called out
  7. We ___ sugar; let’s go to the store to buy more. A. put off B. ran out of C. looked after D. turned up
  8. He ___ a lot of responsibilities at work this month. A. put on B. took on C. gave off D. called off
  9. I can’t ___ his rude behavior anymore. A. put up with B. look after C. take on D. call out
  10. She ___ her jacket before going out because it was cold. A. took off B. put on C. turned on D. ran into
Đáp Án
  1. C. look up
  2. A. took off
  3. B. gave up
  4. B. called off
  5. A. look for
  6. C. looked after
  7. B. ran out of
  8. B. took on
  9. A. put up with
  10. B. put on

Bài tập viết lại câu

Viết lại câu sử dụng cụm động từ thay cho từ gốc.
  1. She stopped trying to solve the puzzle because it was too hard. → She ___ the puzzle because it was too hard.
  2. The teacher canceled the class because of the heavy rain. → The teacher ___ the class because of the heavy rain.
  3. I am searching for my glasses. → I am ___ my glasses.
  4. The plane departed at 8 PM. → The plane ___ at 8 PM.
  5. She resembles her mother in both appearance and personality. → She ___ her mother in both appearance and personality.
  6. I cannot tolerate his rude behavior any longer. → I cannot ___ his rude behavior any longer.
  7. They are considering the possibility of moving to a new city. → They are ___ moving to a new city.
  8. He became responsible for a new project at work. → He ___ a new project at work.
  9. We have exhausted all the milk; there’s none left. → We have ___ milk; there’s none left.
  10. She postponed the meeting until next Monday. → She ___ the meeting until next Monday.
  Đáp Án
  1. gave up
  2. called off
  3. looking for
  4. took off
  5. takes after
  6. put up with
  7. thinking about
  8. took on
  9. run out of
  10. put off

Bài tập phrasal verb với come

Điền cụm động từ thích hợp với “come” vào chỗ trống.
  1. After weeks of searching, we finally ___ a solution to the problem.
  2. I was surprised when she ___ an old photo album while cleaning the attic.
  3. If you ___ any useful information, please let me know.
  4. It’s amazing how quickly new trends ___ and go.
  5. He finally ___ after being unconscious for a few hours.
  6. She’s been sick for days, but she’s slowly ___ her illness.
  7. Their team ___ a big challenge during the competition.
  8. The issue ___ during the meeting and caused a lot of debate.
  9. I can’t believe how expensive housing has ___ in recent years.
  10. The event was such a success that it ___ better than expected.
Đáp Án
  1. came up with
  2. came across
  3. come across
  4. come up
  5. came to
  6. coming through
  7. came up against
  8. came up
  9. has come up
  10. came off

Bài tập phrasal verb với bring

Điền cụm động từ thích hợp với “bring” vào chỗ trống:
  1. She always ___ interesting ideas during our team meetings.
  2. This movie ___ so many memories of my childhood.
  3. The company plans to ___ a new product next month.
  4. After a long discussion, he finally ___ the truth about what happened.
  5. The rainy weather tends to ___ feelings of sadness.
  6. His inspiring speech ___ a new way of thinking among the audience.
  7. The team needs to ___ more evidence to prove their case.
  8. The situation is critical, but we hope the negotiations will ___ some progress.
  9. After her trip to Italy, she ___ some beautiful souvenirs for her friends.
  10. His injury ___ the end of his football career.
Đáp Án:
  1. brings up
  2. brings back
  3. bring out
  4. brought out
  5. brings about
  6. brought about
  7. bring in
  8. bring about
  9. brought back
  10. brought about

Bài tập phrasal verb với take

Điền cụm động từ thích hợp với “take” vào chỗ trống:
  1. He decided to ___ tennis as a way to stay active.
  2. She ___ her mother in both appearance and personality.
  3. The plane ___ at exactly 7:30 PM, despite the delay.
  4. He quickly ___ the responsibilities of his predecessor.
  5. Could you ___ your jacket? It’s quite warm inside.
  6. We had to ___ the details of the plan before presenting it.
  7. The company is planning to ___ more staff next month due to the increased workload.
  8. She was ___ by his charm and didn’t realize his true intentions.
  9. He ___ the offer after realizing the conditions weren’t favorable.
  10. They ___ the broken machine to see what was wrong with it.
  11. She’s very busy but somehow managed to ___ another project.
  12. After winning the award, he ___ a lot of praise from his colleagues.
  13. The teacher asked us to ___ notes during the lecture.
  14. They decided to ___ the old building to make space for a new one.
  15. The kitten was ___ by a kind family who found it on the street.
Đáp Án:
  1. take up
  2. takes after
  3. took off
  4. took over
  5. take off
  6. take down
  7. take on
  8. taken in
  9. took back
  10. took apart
  11. take on
  12. took in
  13. take down
  14. take down
  15. taken in

Bài tập phrasal verb với look

Điền cụm động từ thích hợp với “look” vào chỗ trống:
  1. Can you ___ this word in the dictionary for me?
  2. She ___ her younger brother while their parents were away.
  3. I’m ___ my lost keys everywhere but still can’t find them.
  4. We ___ to our teacher because of his dedication and hard work.
  5. The police are ___ the matter to find out the truth.
  6. You should ___ when crossing the street to avoid accidents.
  7. He tends to ___ people who don’t agree with him.
  8. I’m really ___ the holidays; I need a break.
  9. The house looks old now, but it ___ much better with a fresh coat of paint.
  10. We should ___ the problem carefully before making a decision.
Đáp Án:
  1. look up
  2. looks after
  3. looking for
  4. look up to
  5. looking into
  6. look out
  7. look down on
  8. looking forward to
  9. will look up
  10. look over

    Hướng dẫn tải tài liệu từ các nguồn uy tín như Violet, Vietjack.

Tham khảo:

Bài tập cụm động từ không chỉ giúp bạn nắm vững ngữ pháp mà còn cải thiện khả năng giao tiếp tự nhiên bằng tiếng Anh. Nếu bạn muốn học hiệu quả hơn và áp dụng linh hoạt trong thực tế, hãy tham gia ngay các khóa học tại trung tâm ngoại ngữ IRIS. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh thành công!
.
.