Bài tập giới từ in on at là cách học ngữ pháp thú vị giúp bạn sử dụng đúng giới từ chỉ thời gian, địa điểm và nơi chốn trong tiếng Anh. Với những bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ rèn luyện kỹ năng ngữ pháp và tự tin áp dụng vào giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá và cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn ngay hôm nay!
Lý thuyết giới từ in, on, at
-
Giới Từ “In”
Nơi chốn: Dùng để chỉ không gian lớn hoặc không gian khép kín. Ví dụ: in a room (trong phòng), in a city (trong một thành phố).
Thời gian: Dùng cho các khoảng thời gian dài như tháng, năm, thế kỷ, hoặc các buổi trong ngày. Ví dụ: in July (vào tháng 7), in 2023 (vào năm 2023), in the morning (vào buổi sáng).
-
Giới Từ “On”
Nơi chốn: Dùng để chỉ bề mặt hoặc vị trí trên một khu vực nào đó. Ví dụ: on the table (trên bàn), on the wall (trên tường).
Thời gian: Dùng cho các ngày cụ thể hoặc ngày kết hợp với thời gian cụ thể. Ví dụ: on Monday (vào thứ hai), on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới).
-
Giới Từ “At”
Nơi chốn: Dùng để chỉ địa điểm hoặc vị trí cụ thể. Ví dụ: at school (ở trường), at the corner (ở góc đường).
Thời gian: Dùng cho thời điểm chính xác hoặc các cụm từ chỉ thời gian cụ thể. Ví dụ: at 6 PM (vào 6 giờ tối), at night (vào ban đêm).
Giới Từ | Nơi Chốn | Thời Gian |
In | in a room, in a city | in July, in 2023, in the morning |
On | on the table, on the wall | on Monday, on New Year’s Day |
At | at school, at the corner | at 6 PM, at night |
Đọc thêm: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Tổng hợp tất cả các giới từ thông dụng
Những lỗi thường gặp khi làm bài tập giới từ in on at
-
Nhầm lẫn giữa in, on và at khi chỉ thời gian
Sử dụng sai giới từ trong các trường hợp cụ thể như The meeting is in Monday morning thay vì đúng là The meeting is on Monday morning.
Không phân biệt được các khoảng thời gian, ví dụ dùng at cho giờ cụ thể (at 7 PM), on cho ngày (on Monday), và in cho tháng, năm hoặc thời gian dài (in 2023, in the morning).
-
Nhầm lẫn giữa in, on và at khi chỉ nơi chốn
Sử dụng sai với địa điểm cụ thể như He is in the bus stop thay vì đúng là He is at the bus stop.
Không phân biệt không gian khép kín và bề mặt, ví dụ in cho không gian khép kín (in the room), on cho bề mặt (on the table), và at cho vị trí cụ thể (at the corner).
-
Lạm dụng giới từ hoặc không dùng khi cần thiết
Thêm giới từ không cần thiết như She was born in on July thay vì đúng là She was born on July.
Bỏ sót giới từ trong các cấu trúc bắt buộc như I will meet you 7 PM thay vì đúng là I will meet you at 7 PM.
-
Không chú ý đến từ khóa đặc biệt trong câu hỏi
Sử dụng sai giới từ với từ khóa chỉ thời gian và nơi chốn như Are you on the park? thay vì đúng là Are you in the park?, hoặc Is the meeting on 8 o’clock? thay vì đúng là Is the meeting at 8 o’clock?
-
Nhầm lẫn giữa in/on/at trong các cụm từ cố định
Không nắm rõ cụm từ cố định thường gặp như at (at home, at the bus stop, at night), on (on the bus, on the wall, on TV), và in (in the car, in the kitchen, in the newspaper).
Bài tập giới từ In On At có đáp án
Bài tập giới từ in on at cơ bản
Bài 1: Điền Giới Từ Thích Hợp (In/On/At)
Hoàn thành các câu sau bằng cách điền in, on, hoặc at.
-
He lives ___ New York City.
-
The book is ___ the table.
-
I will meet you ___ 5 PM.
-
They were born ___ March.
-
She is ___ the park right now.
-
The picture is hanging ___ the wall.
-
My family went to the beach ___ Sunday.
-
There are many fish ___ the river.
-
We had lunch ___ a restaurant yesterday.
-
The party starts ___ night.
Đáp án:
-
in
-
on
-
at
-
in
-
in
-
on
-
on
-
in
-
at
-
at
Bài 2: Chọn Đáp Án Đúng
Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu.
-
She was born ___ 1995. A. in B. on C. at
-
The meeting will be held ___ Monday morning. A. in B. on C. at
-
He is waiting for you ___ the bus stop. A. in B. on C. at
-
The keys are ___ my bag. A. in B. on C. at
-
We arrived ___ the airport at 8 PM. A. in B. on C. at
Đáp án:
-
A. in
-
B. on
-
C. at
-
A. in
-
C. at
Bài 3: Viết Lại Câu
Sử dụng in, on, hoặc at để hoàn chỉnh câu.
-
I left my notebook ___ the car.
-
The event will take place ___ July 1st.
-
She is sitting ___ the chair by the window.
-
They arrived ___ the hotel late last night.
-
There is a beautiful painting ___ the wall of the living room.
Đáp án:
-
I left my notebook in the car.
-
The event will take place on July 1st.
-
She is sitting on the chair by the window.
-
They arrived at the hotel late last night.
-
There is a beautiful painting on the wall of the living room.
Bài tập giới từ in on at nâng cao
Bài 1: Điền Giới Từ Thích Hợp (In/On/At)
Hoàn thành các câu sau bằng cách điền in, on, hoặc at.
-
The conference will be held ___ the main hall of the university.
-
The keys are ___ the top drawer of the cabinet.
-
We arrived ___ the airport just before the flight took off.
-
She lives ___ a small village far from the city.
-
His birthday is ___ the 15th of July.
-
They like to relax ___ the beach during the summer.
-
The answer to your question is ___ the last chapter of the book.
-
She left her umbrella ___ the corner of the room.
-
The kids are playing ___ the playground near our house.
-
We met ___ the corner of Main Street and 1st Avenue.
Đáp án:
-
in
-
in
-
at
-
in
-
on
-
on
-
in
-
in
-
at
-
at
Bài 2: Chọn Đáp Án Đúng
Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu.
-
He prefers studying ___ the morning because it’s quieter. A. in B. on C. at
-
The painting hanging ___ the wall is worth a fortune. A. in B. on C. at
-
The event will start precisely ___ noon. A. in B. on C. at
-
We enjoyed a lovely dinner ___ the balcony overlooking the sea. A. in B. on C. at
-
She works ___ a famous company based in London. A. in B. on C. at
Đáp án:
-
A. in
-
B. on
-
C. at
-
B. on
-
A. in
Bài 3: Sắp Xếp Câu
Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh sử dụng in, on, hoặc at.
-
the / the / books / are / shelf / top / of / on
-
the / was / accident / night / late / at
-
a / letter / found / in / drawer / old / the / he
-
live / they / in / small / house / village / a
-
arrives / station / train / the / at / 6 PM
Đáp án:
-
The books are on the top shelf of the cabinet.
-
The accident was at late night.
-
He found a letter in the old drawer.
-
They live in a small house in the village.
-
The train arrives at the station at 6 PM.
Bài 4: Viết Lại Câu
Sử dụng in, on, hoặc at để hoàn chỉnh và mở rộng ý nghĩa của câu.
-
She works ___ a coffee shop near the train station.
-
The meeting will be ___ the afternoon on Tuesday.
-
I left my phone ___ the back seat of your car.
-
The students were waiting ___ the school gate for the bus.
-
They usually spend their weekends ___ the countryside.
Đáp án:
-
She works at a coffee shop near the train station.
-
The meeting will be in the afternoon on Tuesday.
-
I left my phone in the back seat of your car.
-
The students were waiting at the school gate for the bus.
-
They usually spend their weekends in the countryside.
Bài tập in on at chỉ thời gian
Chọn Đáp Án Đúng (In/On/At)
-
The meeting is ___ Tuesday afternoon. A. in B. on C. at
-
She was born ___ 1995. A. in B. on C. at
-
We always go to the beach ___ summer. A. in B. on C. at
-
The train leaves ___ 8:30 AM. A. in B. on C. at
-
He moved to a new house ___ March 2020. A. in B. on C. at
-
The class starts ___ 9 o’clock. A. in B. on C. at
-
They like to have a picnic ___ weekends. A. in B. on C. at
-
She got married ___ a lovely day in June. A. in B. on C. at
-
We always celebrate Christmas ___ December. A. in B. on C. at
-
The store opens ___ 7 AM every day. A. in B. on C. At
Đáp án:
-
B. on
-
A. in
-
A. in
-
C. at
-
A. in
-
C. at
-
B. on
-
B. on
-
A. in
-
C. at
Bài tập in on at chỉ nơi chốn, địa điểm
Chọn Đáp Án Đúng (In/On/At)
-
She is waiting ___ the bus stop. A. in B. on C. at
-
The keys are ___ the table. A. in B. on C. at
-
He lives ___ New York City. A. in B. on C. at
-
There is a picture hanging ___ the wall. A. in B. on C. at
-
They had lunch ___ a small restaurant by the river. A. in B. on C. at
-
The books are ___ the shelf. A. in B. on C. at
-
We’ll meet ___ the corner of the street. A. in B. on C. at
-
The children are playing ___ the park. A. in B. on C. at
-
The phone is ___ the drawer. A. in B. on C. at
-
There is a beautiful house ___ the hill. A. in B. on C. At
Đáp án:
-
C. at
-
B. on
-
A. in
-
B. on
-
A. in
-
B. on
-
C. at
-
A. in
-
A. in
-
B. on
Bài tập in on at là bước khởi đầu quan trọng để bạn nắm vững nền tảng ngữ pháp tiếng Anh. Đừng ngần ngại khám phá thêm những phương pháp học hiệu quả tại trung tâm ngoại ngữ IRIS, nơi bạn sẽ được hướng dẫn cách biến những bài tập cơ bản thành kỹ năng giao tiếp tự nhiên. Hãy tham gia ngay hôm nay để cùng IRIS mở ra hành trình chinh phục ngôn ngữ với sự tự tin vượt trội!