Bài tập hiện tại đơn quá khứ đơn là một trong những chủ đề được nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Đây là hai thì cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách sử dụng và cấu trúc của chúng không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn là nền tảng cho việc học các thì khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lý thuyết về hai thì này và thực hành qua những bài tập phong phú, giúp bạn củng cố kiến thức một cách tốt nhất.
Ôn Tập Lý Thuyết
Thì Hiện Tại Đơn
Cách dùng: Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên và hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ: “I go to school every day.”Công thức:
- Câu khẳng định: S + V(s/es)
- Câu phủ định: S + do/does not + V
- Câu nghi vấn: Do/Does + S + V?
Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, often, sometimes, never thường xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn.
Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: “I visited my grandparents last week.”Công thức:
- Câu khẳng định: S + V-ed (đối với động từ quy tắc) hoặc dạng quá khứ của động từ bất quy tắc.
- Câu phủ định: S + did not + V (nguyên thể).
- Câu nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?
Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ như yesterday, last week, in 2010, ago thường được sử dụng trong các câu ở thì quá khứ đơn.
Các Dạng Bài Tập Hiện Tại Đơn Quá Khứ Đơn
Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn
Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc
Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn:
- She (go) to school every day.
- They (play) soccer on weekends.
- He (not like) coffee.
- The sun (rise) in the east.
- My brother (study) French at school.
- We (not watch) TV in the evening.
- I (eat) breakfast at 7 AM.
- The train (arrive) at noon.
- You (not play) video games after dinner.
- It (rain) a lot in the summer.
Bài Tập 2: Chọn Dạng Đúng Của Động Từ
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- She always (go/goes) to bed early.
- They usually (eat/eats) lunch at noon.
- He never (watch/watches) horror movies.
- My parents (travel/travels) to Europe every year.
- The dog often (bark/barks) at strangers.
- I sometimes (read/reads) books before sleeping.
- We rarely (go/goes) out on weekdays.
- You usually (take/takes) the bus to school.
- It often (snow/snows) in December here.
- My sister sometimes (help/helps) me with homework.
Bài Tập 3: Viết Câu Dưới Dạng Phủ Định
Viết lại các câu dưới dạng phủ định:
- She likes chocolate →
- They play basketball →
- He reads books →
- We go to school →
- I eat pizza →
- The sun shines brightly →
- My sister dances well →
- You speak English fluently →
- It rains often here →
- The teacher explains the lesson →
Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu
Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp:
- I _ (usually / go) to bed at 10 PM.
- She _ (never / eat) meat because she is a vegetarian.
- They _ (often / visit) their grandparents on Sundays.
- He _ (not / like) playing video games after school.
- The store _ (open) at 9 AM every day.
- My father _ (work) in a bank.
- We _ (not / go) to the gym on Fridays.
- The children _ (play) outside every afternoon.
- She _ (not / watch) TV in the morning.
- I _ (drink) coffee in the morning.
Bài Tập 5: Trắc Nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau:
- What time __________ you usually get up?
- A) do
- B) does
- C) are
- He __________ his bike to school every day?
- A) ride
- B) rides
- C) riding
- They __________ in the library after school?
- A) study
- B) studies
- C) studying
- My mother __________ breakfast for us every morning?
- A) make
- B) makes
- C) making
- She __________ her friends on weekends?
- A) visit
- B) visits
- C) visiting
Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn
Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc
Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì quá khứ đơn:
- She (visit) her grandparents last week.
- They (play) soccer yesterday.
- He (not like) the movie we watched last night.
- The sun (rise) at 6 AM yesterday.
- My brother (study) for his exams last month.
- We (not watch) TV last evening.
- I (eat) breakfast at 8 AM yesterday.
- The train (arrive) late last night.
- You (not play) video games last weekend.
- It (rain) heavily last night.
Bài Tập 2: Chọn Dạng Đúng Của Động Từ
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- She _____ her homework yesterday.
- A) finish
- B) finished
- C) finishing
- They _____ to the beach last summer.
- A) go
- B) went
- C) gone
- He _____ a great time at the party last night.
- A) have
- B) had
- C) having
- My parents _____ to Italy last year.
- A) travel
- B) traveled
- C) traveling
- The dog _____ loudly all night long yesterday.
- A) barked
- B) barks
- C) barking
Bài Tập 3: Viết Câu Dưới Dạng Phủ Định
Viết lại các câu dưới dạng phủ định:
- She visited her grandparents →
- They played soccer →
- He liked the movie →
- We went to school →
- I ate pizza →
Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu
Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp: 1.I _______ (usually / go ) to bed at 10 PM, but last night I _______ late because of my homework.2.She _______ (never / eat ) sushi until she tried it last year.3.They _______ (often / visit ) their grandparents last summer.4.He _______ not / like ) playing video games when he was younger.5.The store _______ open ) at 8 AM yesterday.6.My father _______ work ) late last Friday.7.We _______ not / go ) to the gym two days ago.8.The children _______ play ) outside all day yesterday.9.She _______ not / watch ) TV when she was a child.10.I _______ drink ) coffee until I was a teenager.
Bài Tập 5: Trắc Nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau: 1.What time __________ you get up yesterday?
- A). do
- B). did
- C). are
2.He __________ his bike to school last week?
- A). ride
- B). rode
- C). riding
3.They __________ in the library after school yesterday?
- A). study
- B). studied
- C). studying
4.My mother __________ breakfast for us yesterday morning?
- A). make
- B). made
- C). making
5.She __________ her friends last weekend?
- A). visit
- B). visited
- C). Visiting
Bài Tập Hỗn Hợp Thì Hiện Tại Đơn và Quá Khứ Đơn
Bài Tập 11: Chọn Thì Đúng
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu: 1.I usually __________(go/goes/gone ) to bed at midnight, but last night I __________(stay/stayed). 2.She __________(eat/ate/eats ) breakfast every morning but she __________(not eat/not ate ) anything yesterday morning because she was busy. 3.They __________(play/played/play ) soccer on weekends but they __________(not play/not played ) yesterday because it rained heavily all day long! 4.He always __________(help/helped/helps ) his mother with housework and he __________(helped/helping ) her clean the house last Sunday! 5.My sister __________(watch/watched/watching ) TV every evening but she __________(not watch/not watched ) it last night because she was tired.
Bài Tập 12: Chia Động Từ Trong Ngoặc Hỗn Hợp
Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn: 1.I usually __________(go ) to work by bus, but yesterday I __________(walk). 2.She always __________(read ) books in her free time and she __________(finish ) one yesterday as well! 3.They often __________(visit ) their grandparents on Sundays but they __________(not visit/not visited ) them last week due to bad weather conditions! 4.He usually __________(play ) football after school but he __________(not play/not played ) it yesterday because he was sick! 5.My brother usually __________(do ) his homework after dinner but he __________(forget ) to do it yesterday!
Bài Tập 13: Hoàn Thành Câu Hỗn Hợp
Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp và chia đúng thì: 1.I usually ________________ (drink/drank)a cup of coffee in the morning, but yesterday I ________________ a cup of tea instead! 2.She ________________ (always/never eat)sushi, but she ________________ it for the first time last week! 3.They ________________ (often visit/not visit/their grandparents), but they ________________ them last Sunday because they were busy! 4.He ________________ (play/not play)soccer every Saturday and he ________________ it with his friends last week! 5.My sister ________________ (dance/danced/a lot), but she ________________ at the party last Friday!
Bài Tập 14: Viết Lại Câu Hỗn Hợp
Viết lại các câu dưới dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu: 1.I went to the market yesterday → Did you go to the market yesterday? 2.She plays tennis every Saturday → She does not play tennis every Saturday? 3.They watched a movie last night → Did they watch a movie last night? 4.He eats breakfast at home every day → He does not eat breakfast at home every day? 5.My parents traveled to Italy last year → Did your parents travel to Italy last year?
Bài Tập 15: Trắc Nghiệm Hỗn Hợp
Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau: 1.What time did you usually get up when you were a child? A). did B). do C). does2.He plays football every Saturday but he didn’t play football last weekend? A). did B). does C). do3.They watched TV every evening? A). do B). did C). does4.My mother made dinner for us yesterday? A). make B). makes C). made5.She goes shopping every week? A). went B). goes C). going
Đáp Án Bài Tập
Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn
Bài Tập 1:
1.goes 2.play 3.does not like 4.rises 5.studies
Bài Tập 2:
1.goes 2.eat 3.watches 4.travel 5.barks
Bài Tập 3:
1.She does not like chocolate 2.They do not play basketball 3.He does not read books 4.We do not go to school 5.I do not eat pizza
Bài Tập 4:
1.I usually go to bed at 10 PM 2.She never eats meat because she is a vegetarian 3.They often visit their grandparents on Sundays 4.He does not like playing video games after school 5.The store opens at 9 AM every day
Bài Tập 5:
1.B) 2.B) 3.B) 4.B) 5.B)
Đáp Án Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn
Bài Tập 6:
1.visited 2.played 3.did not like 4.rise 5.studied
Bài Tập 7:
1.B) 2.B) 3.B) 4.B) 5.A)
Bài Tập 8:
1.She did not visit her grandparents 2.They did not play soccer 3.He did not like the movie 4.We did not go to school 5.I did not eat pizza
Bài Tập 9:
1.I usually go to bed at 10 PM, but last night I stayed up late because of my homework 2.She never ate sushi until she tried it last year 3.They visited their grandparents last summer 4.He did not like playing video games when he was younger 5.The store opened at 8 AM yesterday 6.My father worked late last Friday 7.We did not go to the gym two days ago 8.The children played outside all day yesterday 9.She did not watch TV when she was a child 10.I drank coffee until I was a teenager
Bài Tập 10:
1.B) 2.B) 3.B) 4.B) 5.B)
Đáp Án Các Dạng Bài Tập Hiện Tại Đơn Quá Khứ Đơn Hỗn Hợp
Bài Tập 11:
1.I usually go; stayed 2.She eats; tried 3.They play; didn’t play 4.He helps; helped 5.My sister doesn’t; didn’t
Bài Tập 12:
1.I usually go; walked 2.She reads; finished 3.They often visit; didn’t visit 4.He doesn’t like; didn’t like 5.The store opens; opened
Bài Tập 13:
1.I usually drink; drank 2.She always eats; tried 3.They often visit; didn’t visit 4.He plays; didn’t play 5.My sister dances; didn’t dance
Bài Tập 14:
1.Did you go to the market yesterday? 2.Does she play tennis every Saturday? 3.Did they watch a movie last night? 4.Does he eat breakfast at home every day? 5.Did your parents travel to Italy last year?
Bài Tập 15:
1.B); 2.A); 3.B); 4.C); 5.B);
Kết Luận
Việc nắm vững bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của bạn! Hai thì này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn tạo nền tảng cho việc học các thì khác trong tiếng Anh.Hãy thường xuyên luyện tập qua các bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, đừng ngần ngại chia sẻ để cùng nhau học hỏi nhé!