Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh: Cách dùng, bài tập có đáp án

Bạn đang tìm hiểu về các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh? Đây là chuyên đề ngữ pháp khó và chiếm tỷ trọng ra thi lớn trong các đề thi học kì của khối THPT và thi THPTQG. Hãy để IRIS English phân tích chi tiết về các loại mệnh đề quan hệ và làm một số bài tập tự luyện để hiểu hơn về ngữ pháp này nhé!

Tất tần tật lý thuyết về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một loại mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung thông tin cho một danh từ hoặc đại từ trong câu. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Thành phần của mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ bao gồm hai phần chính:
  • Mệnh đề chính: Phần câu có thể đứng độc lập.
  • Mệnh đề quan hệ: Phần bổ sung thông tin, không thể đứng riêng lẻ.

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ dùng để nối mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ. Chúng bao gồm:
Đại từ
Chỉ
Vai trò
Ví dụ
Who
Người
Chủ ngữ
The man who is standing there is my father.
Whom
Người
Tân ngữ
The girl whom you met yesterday is my friend.
Which
Vật, sự việc
Chủ ngữ/Tân ngữ
The book which I bought is interesting.
That
Người, vật, sự việc
Chủ ngữ/Tân ngữ
The house that we visited is beautiful.
Whose
Sở hữu (người/vật)
Định ngữ
The boy whose bike was stolen is crying.

Trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian, nơi chốn, lý do, và được sử dụng trong các trường hợp cụ thể:
Trạng từ
Chỉ
Ví dụ
Where
Nơi chốn
The place where we met is beautiful.
When
Thời gian
The day when I graduated was unforgettable.
Why
Lý do
The reason why he left remains unknown.

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp thông tin thiết yếu để xác định người, vật, hoặc sự việc mà chúng ta đang nói đến. Nếu bỏ đi mệnh đề này, câu sẽ mất nghĩa hoặc không rõ đối tượng được nhắc tới.
  • Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ xác định.
  • Đại từ quan hệ thường dùng: who, whom, which, that, whose.
  • Chức năng: Làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Cách sử dụng

Who: Dùng cho người, làm chủ ngữ của mệnh đề.
  • Ví dụ: The man who is talking to you is my uncle. (Người đàn ông đang nói chuyện với bạn là chú của tôi.)
Whom: Dùng cho người, làm tân ngữ của mệnh đề.
  • Ví dụ: The girl whom I saw yesterday is my classmate. (Cô gái mà tôi đã gặp hôm qua là bạn cùng lớp của tôi.)
Which/That: Dùng cho vật hoặc sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
  • Ví dụ: The book that I borrowed is very useful. (Cuốn sách mà tôi mượn rất hữu ích.)
Whose: Dùng để chỉ sở hữu.
  • Ví dụ: The boy whose bike was stolen is crying. (Cậu bé có xe đạp bị đánh cắp đang khóc.)

Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định không thể lược bỏ vì đóng vai trò cốt lõi trong việc xác định danh từ/noun phrase. Ngoài ra, trong ngữ pháp về mệnh đề quan hệ, nó thường được dùng từ that thay cho who, whom, which trong câu nói thân mật hoặc khi danh từ chỉ người và vật xuất hiện cùng lúc.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause) là một thành phần trong câu tiếng Anh được sử dụng để bổ sung thông tin thêm về danh từ hoặc cụm danh từ, nhưng không làm thay đổi nghĩa chính của câu. Mệnh đề không xác định thường được sử dụng để:
  • Cung cấp thông tin phụ, không cần thiết nhưng hữu ích.
  • Làm rõ danh từ mà không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Cách sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định

Với các đại từ quan hệ:
  • Who: Dùng để bổ sung thông tin về người.
    • Ví dụ: Jane, who is my best friend, is moving to Canada. (Jane, người bạn thân nhất của tôi, đang chuyển đến Canada.)
  • Whom: Dùng để chỉ tân ngữ của hành động.
    • Ví dụ: The teacher, whom we all admire, has just retired. (Giáo viên mà chúng tôi ngưỡng mộ đã nghỉ hưu.)
  • Whose: Dùng để bổ sung thông tin về sở hữu.
    • Ví dụ: The house, whose roof was damaged in the storm, has been repaired. (Ngôi nhà mà mái bị hỏng do bão đã được sửa chữa.)
  • Which: Dùng để bổ sung thông tin về vật hoặc sự việc.
    • Ví dụ: The Eiffel Tower, which is in Paris, attracts millions of tourists every year. (Tháp Eiffel, nằm ở Paris, thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm.)
  • Where: Dùng để bổ sung thông tin về địa điểm.
    • Ví dụ: My hometown, where I was born, is famous for its beaches. (Quê tôi, nơi tôi sinh ra, nổi tiếng với những bãi biển.)
  • When: Dùng để bổ sung thông tin về thời gian.
    • Ví dụ: 2008, when I graduated from university, was a memorable year. (Năm 2008, khi tôi tốt nghiệp đại học, là một năm đáng nhớ.)
Không sử dụng “that” trong mệnh đề không xác định:
  • Mệnh đề quan hệ không xác định không bao giờ dùng “that” làm đại từ quan hệ.
    • Sai: My car, that is red, is parked outside.
    • Đúng: My car, which is red, is parked outside.
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ:
Bạn có thể lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
  • Ví dụ: The book (that) I read yesterday is amazing. (that có thể bị lược bỏ.)

Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định

  • Bổ sung thông tin: Mệnh đề này chỉ cung cấp thông tin phụ, bổ sung thêm ý nghĩa nhưng không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến ý nghĩa chính của câu.
  • Có dấu phẩy ngăn cách: Mệnh đề không xác định luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy trước và sau (nếu mệnh đề nằm ở giữa câu).
  • Có thể bỏ đi: Nếu loại bỏ mệnh đề này, câu vẫn giữ được ý nghĩa chính xác và hoàn chỉnh.
Ví dụ:
  • My father, who is a doctor, works at a famous hospital.
→ “who is a doctor” là mệnh đề bổ sung, nếu bỏ đi, câu còn lại là: My father works at a famous hospital. (Ý nghĩa chính vẫn không thay đổi: Cha tôi làm việc ở một bệnh viện nổi tiếng.)

So sánh với mệnh đề quan hệ

Tiêu chí
Mệnh đề xác định (Defining Relative Clause)
Mệnh đề không xác định (Non-defining Relative Clause)
Mục đích
Cung cấp thông tin cần thiết để hiểu rõ danh từ.
Bổ sung thông tin phụ, không bắt buộc.
Dấu phẩy
Không có dấu phẩy.
Có dấu phẩy ngăn cách.
Có thể bỏ đi không?
Không thể bỏ, vì làm mất nghĩa của câu.
Có thể bỏ, vì không ảnh hưởng đến nghĩa chính.
Đại từ quan hệ
Có thể dùng “that.”
Không dùng “that.”
Ví dụ:
  • Mệnh đề xác định:
    • The man who fixed my car is very talented. (Người đàn ông sửa xe của tôi rất tài năng.) → “who fixed my car” là thông tin cần thiết để xác định người đàn ông nào.
  • Mệnh đề không xác định:
    • Mr. Smith, who fixed my car, is very talented. (Ông Smith, người sửa xe cho tôi, rất tài năng.) → “who fixed my car” chỉ bổ sung thông tin về ông Smith.

Một số lưu ý quan trọng

  • “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
    • Sai: My father, that is a doctor, works here.
    • Đúng: My father, who is a doctor, works here.
  • “Whom” thường dùng trong văn phong trang trọng.
    • Trang trọng: The girl whom you helped is grateful.
    • Thông thường: The girl who you helped is grateful.
  • Không lược bỏ “whose”, “where”, hoặc “when”.

Bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có đáp án

Cùng IRIS English làm một số bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh nhé!

Bài tập mệnh đề quan hệ: Chọn đại từ quan hệ phù hợp

Chọn đại từ quan hệ thích hợp (who, whom, whose, which, that, where, when, why) để điền vào chỗ trống.
  1. The boy ___ helped me yesterday is very kind.
  2. The restaurant ___ we had dinner last night is highly rated.
  3. The woman ___ you were talking to is my teacher.
  4. This is the park ___ we first met each other.
  5. Do you remember the day ___ we graduated from university?
  6. The teacher ___ advice I followed is very experienced.
  7. The bag ___ she bought yesterday is really expensive.
  8. The reason ___ he didn’t come to the party is still unknown.
  9. The town ___ I grew up has changed a lot over the years.
  10. The artist ___ painting is displayed in the museum is quite famous.
Đáp án:
  1. who
  2. where
  3. whom (hoặc who trong văn nói)
  4. where
  5. when
  6. whose
  7. which
  8. why
  9. where
  10. whose

Bài tập mệnh đề quan hệ: Viết lại câu

Kết hợp hai câu sau đây thành một câu chứa mệnh đề quan hệ.
  1. I have a friend. She lives in Paris.
  2. The book is on the table. You gave it to me as a gift.
  3. The boy is my cousin. He won the first prize in the competition.
  4. The car was stolen. It belonged to my neighbor.
  5. There is a shop. I usually buy groceries there.
  6. The singer performed last night. Everyone loves her songs.
  7. I found the keys. They were in my bag.
  8. We stayed at a hotel. It was very luxurious.
  9. The movie was amazing. You recommended it to me.
  10. The woman called the police. Her house was broken into.
Đáp án:
  1. I have a friend who lives in Paris.
  2. The book which you gave to me as a gift is on the table.
  3. The boy who won the first prize in the competition is my cousin.
  4. The car which belonged to my neighbor was stolen.
  5. There is a shop where I usually buy groceries.
  6. The singer whose songs everyone loves performed last night.
  7. I found the keys which were in my bag.
  8. We stayed at a hotel which was very luxurious.
  9. The movie which you recommended to me was amazing.
  10. The woman whose house was broken into called the police.

Bài tập mệnh đề quan hệ: Chọn đáp án đúng nhất

  1. Choose the correct sentence: (A) This is the pen which I borrowed from my friend. (B) This is the pen where I borrowed from my friend. (C) This is the pen whose I borrowed from my friend. (D) This is the pen who I borrowed from my friend.
  2. Choose the correct sentence: (A) The woman whose car broke down called for help. (B) The woman who car broke down called for help. (C) The woman whom car broke down called for help. (D) The woman that car broke down called for help.
  3. Choose the correct sentence: (A) The school whose I studied is very famous. (B) The school, where I studied, is very famous. (C) The school that I studied is very famous. (D) The school which I studied, is very famous.
  4. Choose the correct sentence: (A) The people who live next door are very kind. (B) The people whom live next door are very kind. (C) The people whose live next door are very kind. (D) The people which live next door are very kind.
  5. Choose the correct sentence: (A) The restaurant, which we had dinner in, was fantastic. (B) The restaurant which we had dinner in was fantastic. (C) The restaurant whose we had dinner in was fantastic. (D) The restaurant where we had dinner in was fantastic.
  6. Choose the correct sentence: (A) The boy whom helped me is very polite. (B) The boy that helped me is very polite. (C) The boy whose helped me is very polite. (D) The boy which helped me is very polite.
  7. Choose the correct sentence: (A) The movie, that we watched last night, was amazing. (B) The movie whom we watched last night was amazing. (C) The movie whose we watched last night was amazing. (D) The movie which we watched last night was amazing.
  8. Choose the correct sentence: (A) The house whose roof was damaged has been repaired. (B) The house which roof was damaged has been repaired. (C) The house who roof was damaged has been repaired. (D) The house that roof was damaged has been repaired.
  9. Choose the correct sentence: (A) The time when we met was unforgettable. (B) The time that we met was unforgettable. (C) The time where we met was unforgettable. (D) The time whose we met was unforgettable.
  10. Choose the correct sentence: (A) The girl whom you spoke to is my friend. (B) The girl whose you spoke to is my friend. (C) The girl which you spoke to is my friend. (D) The girl who you spoke to is my friend.
Đáp án:
  1. (D) This is the pen who I borrowed from my friend.
  2. (B) The woman who car broke down called for help.
  3. (C) The school that I studied is very famous.
  4. (A) The people who live next door are very kind.
  5. (A) The restaurant, which we had dinner in, was fantastic.
  6. (D) The boy which helped me is very polite.
  7. (C) The movie whose we watched last night was amazing.
  8. (C) The house who roof was damaged has been repaired.
  9. (B) The time that we met was unforgettable.
  10. (D) The girl who you spoke to is my friend.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.