Bài tập cấu trúc nhờ vả have và get là một phần ngữ pháp thú vị và quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên hơn. Việc nắm vững cách dùng hai cấu trúc này không chỉ cải thiện khả năng giao tiếp mà còn giúp bạn diễn đạt ý nhờ vả hoặc yêu cầu một cách chính xác trong nhiều tình huống khác nhau. Hãy cùng khám phá những bài tập thực hành đa dạng để tự tin hơn trong việc áp dụng ngữ pháp này vào thực tế
Lý Thuyết Về Cấu Trúc Nhờ Vả Have Và Get
Cấu trúc nhờ vả là gì?
Cấu trúc nhờ vả với “have” và “get” được sử dụng khi người nói muốn ai đó làm một việc hoặc yêu cầu một dịch vụ từ người khác. Cả hai cấu trúc đều diễn đạt ý tương tự nhau, nhưng cách dùng có chút khác biệt về ngữ pháp.
Cấu trúc với Have
Cấu trúc chủ động: S + have + someone + do + something, dùng khi bạn yêu cầu hoặc nhờ ai đó làm gì.
Ví dụ: I’ll have the plumber fix the sink tomorrow (Tôi sẽ nhờ thợ sửa ống nước sửa bồn rửa vào ngày mai).
Cấu trúc bị động: S + have + something + done (by someone), dùng khi bạn nhờ một việc được làm nhưng không cần chỉ rõ ai thực hiện.
Ví dụ: I had my car repaired yesterday (Tôi đã nhờ sửa xe ngày hôm qua).
Động từ sau “someone” ở dạng nguyên mẫu không “to” (do, fix…), còn sau “something” luôn ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed). Cấu trúc này có thể được chia ở các thì khác nhau: She has her house cleaned every week (hiện tại), I had my hair cut last week (quá khứ).
Cấu trúc với Get
Cấu trúc chủ động: S + get + someone + to do + something, dùng khi bạn thuyết phục hoặc nhờ ai đó làm gì.
Ví dụ: I’ll get him to clean the room (Tôi sẽ nhờ anh ấy dọn phòng).
Cấu trúc bị động: S + get + something + done (by someone), dùng khi bạn nhờ một việc được làm mà không cần nhắc rõ ai làm.
Ví dụ: I got my car washed yesterday (Tôi đã nhờ rửa xe ngày hôm qua).
Trong cấu trúc chủ động, động từ sau “someone” luôn ở dạng to do (có “to”). Trong cấu trúc bị động, động từ sau “something” luôn ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
Cấu trúc “get” thường mang tính thân mật hơn so với “have” và có thể được chia ở các thì khác nhau: I’ll get the house painted next week (tương lai), She got her phone repaired last month (quá khứ).
Sự khác nhau giữa Have và Get
Tiêu chí | Cấu Trúc Với “Have” | Cấu Trúc Với “Get” |
Mức độ trang trọng | Trang trọng hơn, thường dùng trong ngữ cảnh formal. | Thân mật hơn, phù hợp trong giao tiếp informal. |
Cấu trúc chủ động | S + have + someone + do + something | S + get + someone + to do + something |
Ví dụ chủ động | I’ll have the mechanic fix my car. | I’ll get the mechanic to fix my car. |
Cấu trúc bị động | S + have + something + done | S + get + something + done |
Ví dụ bị động | I had my hair cut yesterday. | I got my hair cut yesterday. |
Ý nghĩa nhờ vả | Nhờ hoặc yêu cầu ai làm việc gì. | Thuyết phục, nhờ vả ai làm việc gì. |
Sắc thái sử dụng | Mang tính yêu cầu hoặc ra lệnh. | Mang ý thuyết phục, nhẹ nhàng hơn. |
Động từ sau “someone” | Dạng nguyên mẫu không “to” (do). | Dạng nguyên mẫu có “to” (to do). |
Động từ sau “something” | Luôn ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed). | Luôn ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed). |
Ngữ cảnh ví dụ | She had her assistant book the tickets. (Cô ấy nhờ trợ lý đặt vé.) | She got her assistant to book the tickets. (Cô ấy thuyết phục trợ lý đặt vé.) |
Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả
Nhầm lẫn giữa cấu trúc “have” và “get” trong câu chủ động. Với câu chủ động, “have” sử dụng cấu trúc “have + someone + V-inf”, trong khi “get” dùng cấu trúc “get + someone + to V”. Ví dụ đúng là She had her assistant book the tickets hoặc She got her assistant to book the tickets. Nhiều người nhầm lẫn và viết sai như She had her assistant to book the tickets.
Sử dụng sai dạng động từ trong câu bị động. Trong câu bị động, động từ sau “have” hoặc “get” phải ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ: I had my car repaired yesterday hoặc He got his watch fixed last week. Lỗi phổ biến là viết sai như I had my car repair yesterday.
Không chia đúng thì của “have” hoặc “get”. Động từ “have” hoặc “get” cần được chia đúng theo thì của câu. Ví dụ: She has her house cleaned every week (hiện tại) hoặc We got our clothes washed at the laundry (quá khứ). Nhiều người nhầm lẫn viết She have her house cleaned.
Dùng sai ngữ cảnh giữa “have” và “get”. “Have” thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng, còn “get” phù hợp với giao tiếp thân mật. Ví dụ: He had the secretary schedule the meeting (trang trọng) và I’ll get my friend to carry the luggage (thân mật).
Tổng Hợp Bài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Have Và Get
Bài tập điền từ vào chỗ trống
-
I’ll ___ the plumber ___ (fix) the leaking pipe tomorrow.
-
She ___ her assistant ___ (schedule) the meeting for next Monday.
-
He ___ his car ___ (repair) last week after the accident.
-
We need to ___ the walls ___ (paint) before the guests arrive.
-
She always ___ her younger brother ___ (carry) her bags when they go shopping.
-
They ___ their house ___ (clean) every weekend by a cleaning service.
-
He ___ me ___ (help) him with the project yesterday.
-
I’ll ___ my friend ___ (pick) me up at the airport.
-
The manager ___ the employees ___ (submit) the report on time.
-
We ___ the documents ___ (sign) by the client this morning.
Đáp Án
-
have, fix
-
had, schedule
-
had, repaired
-
get, painted
-
gets, to carry
-
have, cleaned
-
got, to help
-
get, to pick
-
had, submit
-
got, signed
Bài tập viết lại câu
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng cấu trúc “have” hoặc “get” phù hợp.
-
The hairdresser styled my hair beautifully yesterday.
-
The mechanic will check our car tomorrow.
-
They asked a photographer to take their family portrait.
-
She persuaded her brother to fix her bike.
-
A cleaner tidied their house last weekend.
-
The teacher asked the students to finish the project on time.
-
A tailor made a suit for him last week.
-
The IT technician repaired my laptop yesterday.
-
The parents hired someone to decorate the party.
-
She convinced her friend to carry her luggage.
Đáp Án
-
I had my hair styled beautifully yesterday.
-
We will have our car checked tomorrow.
-
They had their family portrait taken by a photographer.
-
She got her brother to fix her bike.
-
They had their house tidied last weekend.
-
The teacher had the students finish the project on time.
-
He had a suit made last week.
-
I had my laptop repaired yesterday.
-
The parents had the party decorated by someone.
-
She got her friend to carry her luggage.
Bài tập trắc nghiệm cấu trúc nhờ vả
Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây.
-
I’ll ___ the mechanic ___ my car tomorrow. A. have – fix B. get – fixes C. have – fixes D. get – fixing
-
She ___ her assistant ___ the tickets for the flight last week. A. had – book B. got – booked C. have – booked D. got – to book
-
They ___ their house ___ by a professional cleaning service every month. A. get – cleaning B. have – cleaned C. got – cleaned D. had – cleaning
-
He ___ his friend ___ him move the furniture. A. had – moving B. got – to move C. had – to move D. get – move
-
We ___ the walls ___ blue for the new office. A. got – paint B. had – painted C. have – painting D. get – painted
-
The parents ___ the cake ___ beautifully decorated for the birthday party. A. get – decorates B. had – decorated C. have – decorates D. got – to decorate
-
She ___ her hair ___ every month at a famous salon. A. gets – cut B. have – cuts C. got – cutting D. had – cut
-
The teacher ___ the students ___ their assignments before the deadline. A. got – to finish B. have – finish C. had – finishing D. had – to finish
-
We ___ the documents ___ by the lawyer yesterday. A. get – checked B. got – checked C. had – checking D. have – check
-
She ___ her brother ___ the grocery shopping for her. A. had – to do B. got – do C. got – to do D. had – done
Đáp Án
-
A. have – fix
-
D. got – to book
-
B. have – cleaned
-
B. got – to move
-
B. had – painted
-
B. had – decorated
-
A. gets – cut
-
A. got – to finish
-
B. got – checked
-
C. got – to do
Bài tập cấu trúc have got/ has got
Điền từ thích hợp vào chỗ trống với “have got” hoặc “has got”
-
She ___ a new pair of shoes for the party.
-
I ___ two brothers and a sister.
-
He ___ a headache after working all day.
-
They ___ a big garden in their backyard.
-
The house ___ a beautiful balcony overlooking the sea.
-
We ___ some free time this afternoon to go shopping.
-
My friend ___ a dog and a cat at home.
-
You ___ an amazing talent for drawing!
-
The library ___ hundreds of interesting books.
-
The child ___ a lot of toys to play with.
Đáp án:
-
has got
-
have got
-
has got
-
have got
-
has got
-
have got
-
has got
-
have got
-
has got
-
has got
-
Hướng dẫn tải bài tập từ các nguồn uy tín như Violet, Vietjack.
-
Cấu trúc nhờ vả have và get không chỉ giúp bạn làm chủ ngữ pháp mà còn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh một cách chuyên nghiệp và tự nhiên. Nếu bạn muốn rèn luyện thêm và áp dụng thành thạo kiến thức này, hãy tham gia ngay khóa học tại trung tâm ngoại ngữ IRIS. Chúng tôi cam kết mang đến lộ trình học tập hiệu quả, giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh trong mọi tình huống!