Tuyển tập các bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn hay nhất

bai-tap-thi-hien-tai-don-hien-tai-tiep-dien-hay-nhat
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách sử dụng và cấu trúc của chúng không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn là nền tảng cho việc học các thì khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lý thuyết về hai thì này và thực hành qua những bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn để giúp bạn củng cố kiến thức một cách tốt nhất.

bai-tap-thi-hien-tai-don-hien-tai-tiep-dien-hay-nhat

Ôn Tập Lý Thuyết Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thì Hiện Tại Đơn

Cách dùng: Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên và hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ: “I go to school every day.”Công thức:
  • Câu khẳng định: S + V(s/es)
  • Câu phủ định: S + do/does not + V
  • Câu nghi vấn: Do/Does + S + V?
Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, often, sometimes, never thường xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Ví dụ: “She is studying right now.”Công thức:
  • Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ như now, at the moment, right now thường được sử dụng trong các câu ở thì hiện tại tiếp diễn.

Các Dạng Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc

Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn:
  1. She (go) to school every day.
  2. They (play) soccer on weekends.
  3. He (not like) coffee.
  4. The sun (rise) in the east.
  5. My brother (study) French at school.
  6. We (not watch) TV in the evening.
  7. I (eat) breakfast at 7 AM.
  8. The train (arrive) at noon.
  9. You (not play) video games after dinner.
  10. It (rain) a lot in the summer.

Bài Tập 2: Chọn Dạng Đúng Của Động Từ

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
  1. She always (go/goes) to bed early.
  2. They usually (eat/eats) lunch at noon.
  3. He never (watch/watches) horror movies.
  4. My parents (travel/travels) to Europe every year.
  5. The dog often (bark/barks) at strangers.
  6. I sometimes (read/reads) books before sleeping.
  7. We rarely (go/goes) out on weekdays.
  8. You usually (take/takes) the bus to school.
  9. It often (snow/snows) in December here.
  10. My sister sometimes (help/helps) me with homework.

Bài Tập 3: Viết Câu Dưới Dạng Phủ Định

Viết lại các câu dưới dạng phủ định:
  1. She likes chocolate →
  2. They play basketball →
  3. He reads books →
  4. We go to school →
  5. I eat pizza →
  6. The sun shines brightly →
  7. My sister dances well →
  8. You speak English fluently →
  9. It rains often here →
  10. The teacher explains the lesson →

Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu

Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp:
  1. I _ (usually / go) to bed at 10 PM.
  2. She _ (never / eat) meat because she is a vegetarian.
  3. They _ (often / visit) their grandparents on Sundays.
  4. He _ (not / like) playing video games after school.
  5. The store _ (open) at 9 AM every day.
  6. My father _ (work) in a bank.
  7. We _ (not / go) to the gym on Fridays.
  8. The children _ (play) outside every afternoon.
  9. She _ (not / watch) TV in the morning.
  10. I _ (drink) coffee in the morning.

Bài Tập 5: Trắc Nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau:
  1. What time __________ you usually get up?
    1. A) do
    2. B) does
    3. C) are
  2. He __________ his bike to school every day?
    1. A) ride
    2. B) rides
    3. C) riding
  3. They __________ in the library after school?
    1. A) study
    2. B) studies
    3. C) studying
  4. My mother __________ breakfast for us every morning?
    1. A) make
    2. B) makes
    3. C) making
  5. She __________ her friends on weekends?
    1. A) visit
    2. B) visits
    3. C) visiting

Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc

Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại tiếp diễn:
  1. She (study) for her exams right now.
  2. They (not play) soccer at the moment.
  3. He (watch) TV at the moment.
  4. I (read) a book right now.
  5. We (not eat) dinner yet.

Bài Tập 2: Viết Câu Dưới Dạng Phủ Định

Viết lại câu dưới dạng phủ định:
  1. Is she reading a book? →
  2. Are they playing outside? →
  3. Is he cooking dinner? →
  4. Are we watching a movie? →
  5. Is it raining? →

Bài Tập 3: Hoàn Thành Câu

Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp:
  1. My brother __________ (play) football right now.
  2. They __________ (not work) on the project at the moment.
  3. She __________ (talk) to her friend on the phone now.
  4. We __________ (not go) out tonight because it’s late.
  5. The kids __________ (have) fun in the park right now.

Bài Tập 4: Trắc Nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau:
  1. What are you __________?
    1. A) doing
    2. B) do
    3. C) does
  2. He __________ his homework now.
    1. A) is doing
    2. B) does
    3. C) do
  3. They __________ a movie at the cinema tonight.
    1. A) are watching
    2. B) watch
    3. C) watches
  4. She __________ her bike to school today.
    1. A) is riding
    2. B) rides
    3. C) ride
  5. We __________ dinner together as a family tonight.
    1. A) are having
    2. B) have
    3. C) has

Bài Tập 5: Chọn Thì Đúng (Hiện Tại Đơn hoặc Hiện Tại Tiếp Diễn)

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1.I usually _________(eat/eating ) breakfast at 7 AM, but today I _________(eat/eating ) it later because I woke up late.2.She always _________(go/goes ), but today she _________(stay/staying ) up late tonight to finish her project.3.They often _________(play/playing ) soccer on weekends, but they currently _________(not play/not playing ) because it’s raining outside.4.He usually _________(read/reading ) books in his free time, but he currently _________(watch/watching ) TV instead.5.We sometimes _________(visit/visiting ) our grandparents, but we currently _________(not visit/not visiting ) them this week.

Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Hiện Tại Tiếp Diễn

Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Bài Tập 1:

1.goes 2.play 3.does not like 4.rises 5.studies

Bài Tập 2:

1.goes 2.eat 3.watches 4.travel 5.barks

Bài Tập 3:

1.She does not like chocolate 2.They do not play basketball 3.He does not read books 4.We do not go to school 5.I do not eat pizza

Bài Tập 4:

1.I usually go to bed at 10 PM 2.She never eats meat because she is a vegetarian 3.They often visit their grandparents on Sundays 4.He does not like playing video games after school 5.The store opens at 9 AM every day

Bài Tập 5:

1.A) 2.B) 3.A) 4.B) 5.B)

Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài Tập 1:

1.is studying 2.are not playing 3.is watching 4.am reading 5.are not eating

Bài Tập 2:

1.She is not reading a book 2.They are not playing outside 3.He is not cooking dinner 4.We are not watching a movie 5.It is not raining

Bài Tập 3:

1.My brother is playing football right now 2.They are not working on the project at the moment 3.She is talking to her friend on the phone now 4.We are not going out tonight because it’s late 5.The kids are having fun in the park right now

Bài Tập 4:

1.A) 2.A) 3.A) 4.A) 5.A)

Bài Tập 5:

1.I usually eat breakfast at 7 AM, but today I am eating it later because I woke up late
2.She always goes to bed early, but today she is staying up late tonight to finish her project
3.They often play soccer on weekends, but they are not playing because it’s raining outside
4.He usually reads books in his free time, but he is watching TV instead
5.We sometimes visit our grandparents, but we are not visiting them this week

Kết Luận

Việc nắm vững bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của bạn. Hai thì này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn tạo nền tảng cho việc học các thì khác trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên luyện tập qua các bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn, đừng ngần ngại chia sẻ để cùng nhau học hỏi nhé!
Mục lục
icon hotline
icon zalo
icon chat page