Cách chia động từ Run dễ hiểu trong tiếng Anh

Bạn muốn biết cách chia động từ run đầy đủ, dễ hiểu nhất? Bạn tự hỏi hiện tại, tương lai, quá khứ của run là gì? Cùng IRIS English khám phá bài viết bên dưới để tìm hiểu chi tiết về cách chia động từ run một cách toàn diện nhất nhé!

Quá khứ của run

  • Nguyên thể (V1): run
  • Quá khứ đơn (V2): ran
  • Quá khứ phân từ (V3): run
Ví dụ:
  • Hiện tại đơn: I run every morning to stay healthy.
  • Quá khứ đơn: He ran a marathon last year.
  • Hiện tại hoàn thành: We have run out of time.

Quá khứ của runQuá khứ của run

Cách chia động từ run theo 13 thì

Thì
I/You/We/They
He/She/It
Hiện tại đơn
run
runs
Hiện tại tiếp diễn
am/are running
is running
Hiện tại hoàn thành
have run
has run
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have been running
has been running
Quá khứ đơn
ran
ran
Quá khứ tiếp diễn
was/were running
was running
Quá khứ hoàn thành
had run
had run
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
had been running
had been running
Tương lai đơn
will run
will run
Tương lai gần
am/are going to run
is going to run
Tương lai tiếp diễn
will be running
will be running
Tương lai hoàn thành
will have run
will have run
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been running
will have been running
Lưu ý:
  • Dạng V-ing: running
  • Quá khứ đơn: ran
  • Quá khứ phân từ: run

Cách phát âm của động từ run

Phát âm ở dạng nguyên thể

  • Phiên âm: /rʌn/

Phát âm ở các dạng khác

  • ran: /ræn/
  • run (V3): /rʌn/
  • running: /ˈrʌn.ɪŋ/

Cách phát âm của động từ runCách phát âm của động từ run

Bài tập trắc nghiệm về cách chia động từ run

Câu 1: He __________ five kilometers every morning. A. run  B. runs  C. ran  D. running
Câu 2: They __________ when it started to rain. A. run  B. have run  C. were running  D. had run
Câu 3: I __________ out of patience with this software! A. ran  B. have run  C. run  D. running
Câu 4: She __________ a business successfully for years. A. runs  B. ran  C. has run  D. is running
Câu 5: By this time next year, he __________ ten marathons. A. will run  B. will have run  C. is running  D. ran
Câu 6: Right now, the kids __________ around the playground. A. run  B. running  C. are running  D. have run
Câu 7: Yesterday, I __________ into an old friend at the park. A. run  B. ran  C. was running  D. had run
Câu 8: We __________ the company together since 2010. A. run  B. have run  C. had run  D. are running
Câu 9: When she got the news, she __________ straight home. A. runs  B. was running  C. ran  D. had run
Câu 10: At this moment tomorrow, I __________ in the school race. A. will be running  B. run  C. ran  D. have run
Đáp án:
  1. B. runs
  2. C. were running
  3. B. have run
  4. C. has run
  5. B. will have run
  6. C. are running
  7. B. ran
  8. B. have run
  9. C. ran
  10. A. will be running

Bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích về cách chia động từ run, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng động từ này qua các thì khác nhau. IRIS English hy vọng bạn đã nắm vững các quy tắc chia động từ này và sẵn sàng áp dụng vào việc học tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết này, hãy để lại bình luận bên dưới để được các tư vấn viên của IRIS English hỗ trợ nhé!

Viết một bình luận

.
.