Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Đây là thì quá khứ phức tạp và được ứng dụng nhiều trong các bài tập ngữ pháp như câu tường thuật hoặc xuất hiện trong các kỳ thi học sinh giỏi. Vậy công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này là gì? Cùng IRIS English khám phá nhé!

Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Đây là thì có tên tiếng Anh là Past Perfect Continous. Thì này được dùng để mô tả tính chính xác của hành động đã xảy ra trong quá khứ. Cụ thể, nó được dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác. Lưu ý, hành động đó cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức

Sau đây là các công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

Công thức
Ví dụ
Dịch nghĩa
S + had + been + V-ing
She had been studying all night.
Cô ấy đã học suốt đêm.
They had been playing soccer before it started raining.
Họ đã chơi bóng đá trước khi trời bắt đầu mưa.
He had been drawing pictures in his sketchbook.
Anh ấy đã vẽ tranh trong sổ tay của mình.

Câu phủ định

Công thức
Ví dụ
Dịch nghĩa
S + had + not + been + V-ing
I had not been paying attention in class.
Tôi đã không chú ý trong lớp
He had not been practicing the piano for weeks.
Anh ấy đã không luyện tập piano trong nhiều tuần.
I had not been studying hard before the exam, which is why I didn’t pass.
Tôi đã không học chăm chỉ trước kỳ thi, và đó là lý do tôi không đỗ

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu nghi vấn

Công thức
Ví dụ
Dịch nghĩa
Q: Had + S + been + V-ing?
A: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Q: Had she been studying for the exam before the teacher asked her?
A: Yes, she had.
Q: Cô ấy đã ôn thi trước khi giáo viên hỏi phải không?
A: Vâng, cô ấy đã ôn
Q: Had they been working on the project all day?
A: No, they hadn’t.
Q: Họ đã làm việc trên dự án cả ngày phải không?
A: Không, họ chưa.

Cách dùng

Cách dùng
Ví dụ
Dịch nghĩa
Phân tích
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
I had been reading the book for hours before I finally finished it yesterday.
Tôi đã đọc cuốn sách trong nhiều giờ trước khi cuối cùng đọc xong nó vào hôm qua.
Hành động “đọc sách” diễn ra liên tục trong nhiều giờ và kết thúc khi hoàn thành vào thời điểm cụ thể là “hôm qua”.
She had been studying for three hours before the exam started.
Cô ấy đã học trong ba giờ trước khi kỳ thi bắt đầu.
Hành động kéo dài và kết thúc khi kỳ thi đến.
Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào
They had been playing soccer until it started to rain.
Họ đã đang chơi bóng đá cho đến khi trời bắt đầu mưa.
Hành động kéo dài cho đến khi bị chen ngang bởi một hành động khác.
He had been drawing in his sketchbook when the teacher asked him to stop.
Anh ấy đã đang vẽ trong sổ tay khi giáo viên yêu cầu anh dừng lại.
Hành động đang diễn ra bị gián đoạn bởi một hành động khác.
Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
She was soaked because she had been walking in the rain.
Cô ấy ướt sũng vì đã đi bộ trong mưa.
Hành động kéo dài gây ra kết quả trong quá khứ.
She had been studying hard, so she passed the exam with flying colors.
Cô ấy đã học chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm cao
Hành động kéo dài dẫn đến kết quả trong quá khứ.
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
By 10 p.m., she had been studying for five hours.
Tính đến 10 giờ tối, cô ấy đã học được năm tiếng.
Hành động “học” diễn ra liên tục trước mốc thời gian cụ thể là “10 giờ tối”.
By the time the meeting started, I had been waiting for half an hour.
Trước khi cuộc họp bắt đầu, tôi đã đợi nửa tiếng.
Hành động “đợi” đã diễn ra liên tục trước thời điểm cụ thể là “cuộc họp bắt đầu”.
Sử dụng trong câu điều kiện loại III để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.
If they had been studying more carefully, they would have passed the exam.
Nếu họ đã học cẩn thận hơn, họ đã có thể vượt qua kỳ thi.
Giả định hành động trong quá khứ và kết quả nếu nó xảy ra.
If she had been studying harder, she would have passed the exam.
Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi.
Giả định về hành động và kết quả không có thật trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu
Ví dụ
Dịch nghĩa
until then (cho đến lúc đó)
Until then, I had been practicing the piano every day.
Cho đến lúc đó, tôi đã luyện tập piano mỗi ngày.
by the time (trước lúc, vào thời điểm)
By the time the concert started, we had been waiting for an hour.
Trước lúc buổi hòa nhạc bắt đầu, chúng tôi đã chờ đợi một tiếng.
by + mốc thời gian (từ trước cho đến lúc đó)
By the end of the week, they had been traveling for two weeks.
Tính đến cuối tuần, họ đã đi du lịch được hai tuần.
prior to that time (thời điểm trước đó)
Prior to that time, they had always been following the rules.
Trước thời điểm đó, họ luôn tuân theo quy tắc.
for (trong bao lâu)
I had been waiting for two hours before he arrived.
Tôi đã chờ đợi trong hai tiếng trước khi anh ấy đến.
since (kể từ khi)
She had been living in Paris since 2015.
Cô ấy đã sống ở Paris kể từ năm 2015.
when (khi)
I had been walking when it started to rain.
Tôi đã đi bộ khi trời bắt đầu mưa
how long (trong bao lâu)
How long had you been working at the company before you left?
Bạn đã làm việc ở công ty trong bao lâu trước khi rời đi?
before, after (trước, sau)
I had been playing soccer before it got dark.
Tôi đã chơi bóng đá trước khi trời tối.

Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với quá khứ hoàn thành

Tiêu chí
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Ý nghĩa
Diễn tả hành động bắt đầu trước và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ, thường bị gián đoạn bởi một hành động khác.
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức
  • (+): Had + been + V-ing
  • (-): Had not + been + V-ing
  • (?): Had + S + been + V-ing?
  • (+): S + had + V3/ed
  • (-): S + had not + V3/ed
  • (?): Had + S + V3/ed?
Nhấn mạnh
Quá trình của hành động
Kết quả của hành động
Cách dùng
  • Diễn tả hành động kéo dài cho đến một thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động xảy ra liên tục cho đến khi một hành động khác xen vào.
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ
  • They had been traveling for five hours when they finally arrived at their destination.
  • I had been working in the garden when it started to rain.
She had completed the project before the meeting began.
Lưu ý
  • Một số động từ không được sử dụng thường xuyên ở dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Không dùng thể tiếp diễn với một số động từ chỉ hoạt động nhận thức (mental verbs: know, like, understand, believe) và động từ giác quan (senses verbs: hear, smell, taste).
Không sử dụng thể hoàn thành với các hành động được hoàn thành tại một thời điểm duy nhất (start, stop).
  • Sử dụng: Had they started the football match on time?
  • Không dùng: Had they been starting the football match on time?

Lộ trình học tập giúp ghi nhớ, sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả

Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
  • Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + (O). Thêm “not” là phủ định và đảo “had” lên đầu câu là nghi vấn.
  • Bước 2: Dạy cách xác định tình huống sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
    • Một hành động đang diễn ra liên tục trong quá khứ và bị gián đoạn bởi một hành động khác.
      • Ví dụ: “They had been playing football when it started raining.”
    • Hành động liên tục trước một thời điểm trong quá khứ.
      • Ví dụ: “I had been waiting for her for 30 minutes when she finally arrived.”
  • Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
    • Hãy viết 5 câu liên quan đến hành động mà họ đã làm liên tục trong một khoảng thời gian trước khi xảy ra một hành động khác.
      • Ví dụ: “I had been reading a book before my friend called me.”
    • Làm bài tập chia động từ nhằm giúp học sinh nhận biết thì đúng.
      • Ví dụ: “They __________ (study) for hours before the test started.”
  • Bước 4: Thực hành bằng cách vừa học vừa chơi
    • Sử dụng trò chơi “Hoàn thành câu” với flashcards về các sự kiện và thời điểm. Học sinh phải tạo câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
      • Ví dụ: They had been playing football when it started raining.
    • Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nói về những hành động mà họ đã làm trước một sự kiện trong quá khứ.
      • Ví dụ: Tell me what you had been doing before the power went out.
  • Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
  • Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Lộ trình học tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả

Lộ trình học tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
(Gợi ý: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
  1. When I got to the cinema, the film (start) ………… already.
  2. They (play) ……………… football for two hours before it started to rain.
  3. My sister (study) …………………………… English for three years when she moved to the UK.
  4. The children (play) ……………………… in the garden while it was sunny.
  5. He (finish) ………………………….. his report by the time the meeting started.
  6. It (snow) ……………………….. for a long time before they decided to leave.
  7. I (wait) ……………………. for you since 7 AM.
Đáp án:
  1. had started
  2. had been playing
  3. had been studying
  4. were playing
  5. had finished
  6. had been snowing
  7. had been waiting
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc:
(Gợi ý: Sử dụng thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
  1. The kids were very loud. They (play) ………… in the living room.
  2. I (drive) …………… for two hours when I noticed the fuel light was on.
  3. She was reading her book when the phone (ring) …………….
  4. When I arrived, they (watch) …………… a movie and eating popcorn.
  5. He (sleep) …………….. when the alarm clock went off.
Đáp án:
  1. were playing
  2. had been driving
  3. rang
  4. were watching
  5. was sleeping
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất
  1. It was very noisy in the background. They ………….(have) a family reunion.
A. have
B. had
C. were having
D. had been having
  1. Sarah (wait) ……… for her friend for over an hour when she finally arrived.
A. was waiting
B. had been waiting
C. waited
D. had waited
  1. They were out of breath because they …………… (run).
A. run
B. ran
C. had been running
D. had run
  1. The children (play) ………… outside when it suddenly started raining.
A. were playing
B. played
C. had played
D. had been playing
  1. When I arrived, Mark (talk) …………… to his friends. He seemed very happy.
A. talked
B. was talking
C. had been talking
D. had talked
Đáp án:
  1. C
  2. B
  3. C
  4. A
  5. B
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau:
(Gợi ý: Sử dụng thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Last Saturday, I (1. wake) __________ up early because I (2. plan) __________ to visit my grandparents. By the time I (3. leave) __________ the house, I (4. prepare) __________ breakfast for my family. They (5. not be) __________ awake yet, so I (6. quickly/make) __________ some sandwiches and coffee for them.
While I (7. eat) __________ my breakfast, I (8. remember) __________ that I (9. forget) __________ to take the gifts I had bought for my grandparents. I (10. feel) __________ so silly!
When I (11. arrive) __________ at their house, they (12. wait) __________ for me in the garden. They (13. be) __________ very happy to see me, and I (14. tell) __________ them about my week. After that, we (15. spend) __________ the whole afternoon chatting and enjoying each other’s company.
Đáp án:
  1. woke
  2. had planned
  3. left
  4. had prepared
  5. were not
  6. quickly made
  7. was eating
  8. remembered
  9. had forgotten
  10. felt
  11. arrived
  12. had been waiting
  13. were
  14. told
  15. spent
Hy vọng rằng bài viết về lý thuyết và bài tập ứng dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà IRIS English tổng hợp và biên soạn ở trên sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Chúc các bạn ngày càng học giỏi hơn và đạt nhiều điểm 10 trong các bài kiểm tra, kỳ thi liên quan đến tiếng Anh nhé! Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới hoặc liên hệ đến Fanpage IRIS English – Học tiếng Anh vững từ gốc để được các tư vấn viên hỗ trợ nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon hotline
icon zalo
icon chat page