Bạn muốn biết cách chia động từ Know đầy đủ, dễ hiệu nhất? Bạn tự hỏi hiện tại, tương lai, quá khứ của Know là gì? Cùng IRIS English khám phá bài viết bên dưới để tìm hiểu chi tiết về cách chia động từ Know một cách toàn diện nhất nhé!
Quá khứ của Know là gì?
Cách chia động từ | Know |
Thì quá khứ đơn của Know | Knew |
Thì quá khứ tiếp diễn của Know | Was/Were knowing |
Thì quá khứ hoàn thành của Know | Had known |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn của Know | Had been knowing |
Quá khứ của Know là gì?
Cách chia động từ Know theo 13 thì đầy đủ, dễ hiểu
Thì | I – You | He – She – It | We – They |
Hiện tại đơn của Know | know | knows | know |
Hiện tại tiếp diễn của Know | am/are knowing | is knowing | are knowing |
Hiện tại hoàn thành của Know | have known | has known | have known |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của Know | have been knowing | has been knowing | have been knowing |
Quá khứ đơn của Know | knew | knew | knew |
Quá khứ tiếp diễn của Know | was/were knowing | was knowing | were knowing |
Quá khứ hoàn thành của Know | had known | had known | had known |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn của Know | had been knowing | had been knowing | had been knowing |
Tương lai đơn của Know | will know | will know | will know |
Tương lai tiếp diễn của Know | will be knowing | will be knowing | will be knowing |
Tương lai hoàn thành của Know | will have known | will have known | will have known |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn của Know | will have been knowing | will have been knowing | will have been knowing |
Tương lai gần của Know | am/are going to know | is going to know | are going to know |
Cách phát âm của động từ Know
Cùng IRIS English tìm hiểu về cách phát âm trước và sau khi chia động từ Know nhé!
Phát âm của động từ Know ở dạng nguyên thể
- Phiên âm quốc tế: /nəʊ/
- Cách phát âm:
- Âm /n/: Đầu lưỡi chạm nhẹ lên vòm miệng, phát âm qua mũi.
- Âm /əʊ/: Âm đôi, bắt đầu bằng âm /ə/, kết thúc bằng âm /ʊ/ giống như âm “ô” trong tiếng Việt.
- Ví dụ:
- I know the answer to that question. (/nəʊ/)
Phát âm của động từ Know ở các dạng khác
Dạng động từ Know | Dạng viết | Phiên âm | Cách phát âm | Ví dụ |
Hiện tại đơn (Ngôi 3 số ít) | knows | /nəʊz/ | Thêm âm /z/, nhẹ nhàng nối sau âm đôi /əʊ/. | She knows the way to the station. |
Quá khứ đơn | knew | /njuː/ | Âm /nj/ giống âm “nh” nhẹ trong tiếng Việt, kết thúc bằng âm dài /uː/. | He knew the truth yesterday. |
Phân từ | known | /nəʊn/ | Âm /nəʊ/ giữ dài, kết thúc bằng âm nhẹ /n/. | She has known him for years. |
Hướng dẫn cách phát âm của động từ Know chuẩn
Bài tập trắc nghiệm về cách chia động từ Know
- I _ him for a long time. A. know B. knows C. knew D. have known
- She _ the answer to the question. A. know B. knows C. knew D. knowing
- By the time I arrived, they _ the truth. A. know B. knew C. had known D. have known
- I _ him when I was a child. A. know B. knows C. knew D. have known
- They _ each other since childhood. A. know B. knew C. have known D. knowing
- We _ about the meeting, but we forgot. A. know B. knows C. knew D. had known
- I will _ her by the time you come. A. know B. knows C. knew D. have known
- He _ how to fix the car. A. know B. knows C. knew D. have known
- When I was young, I _ how to play the piano. A. know B. knew C. knows D. have known
- They _ her for many years before they got married. A. know B. knew C. had known D. knows
- I have _ about your decision. A. know B. knew C. known D. knowing
- He _ the way to the office this morning. A. knows B. know C. knew D. had known
- By the time I spoke to him, he _ the details. A. know B. knows C. knew D. had known
- We _ each other for years before we finally met. A. know B. knew C. have known D. had known
- I _ she would be here at 10 AM. A. know B. knows C. knew D. have known
Đáp án: 1D; 2B; 3C; 4C; 5C; 6C; 7D; 8B; 9B; 10C; 11C; 12A; 13D; 14D; 15C
Xem thêm:
- Quá khứ của go là gì? Cách chia động từ Go đầy đủ, dễ hiểu nhất
- Quá khứ của Get là gì? Cách chia động từ Get đầy đủ, dễ hiểu nhất
- Hướng dẫn cách chia động từ Do chi tiết trong tiếng Anh
Bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách chia động từ Know qua các thì khác nhau, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. IRIS English hy vọng rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ bạn trong việc cải thiện ngữ pháp tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và tiến bộ hơn mỗi ngày!