Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: Công thức và bài tập có đáp án

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn là gì? Công thức, cách dùng, lưu ý, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ gửi đến bạn tất tần tật về lý thuyết & bài tập câu bị động nhé!

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Khẳng định

Khẳng định
Câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Công thức
S + am/is/are + V-ing + O
O + am/is/are + being + V (PIII) + (by S)
Ví dụ
The art teacher is showing the students how to paint.
The students are being shown how to paint by the art teacher.
The coach is training the basketball team.
The basketball team is being trained by the coach.

Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Phủ định

Phủ định
Câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Công thức
S+ am/is/are + not + V-ing
S + am/is/are + not + being + V3
Ví dụ
The students are not completing their assignments.
The assignments are not being completed by the students.
The teacher is not grading the tests.
The tests are not being graded by the teacher.

Nghi vấn

Nghi vấn
Câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Công thức Yes/ No
Am/Is/Are + S + V-ing?
Am/Is/Are + S + being + V3?
Công thức Wh-question
Wh- word + am/is/are + S + V-ing?
Wh- word + am/is/are + S + being + V3?
Ví dụ
Are the students studying for the exam?
Is the exam being studied by the students
Who is organizing the school event?
Who is the school event being organized by?

Cách dùng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng
Ví dụ câu chủ động
Ví dụ câu bị động
Nhấn mạnh hành động
The developers are redesigning the website.
The website is being redesigned by the developers.
Không biết hoặc không quan tâm đến người thực hiện hành động
Someone is doing the homework.
The homework is being done.
Tình huống cụ thể
Someone is organizing the concert for next week.
The concert is being organized for next week.
Trong văn viết hoặc thông báo
The school is implementing new policies.
New policies are being implemented by the school.
Diễn tả hành động liên tục
Someone is updating the lessons regularly.
The lessons are being updated regularly.

Cách dùng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Tóm tắt cấu trúc câu bị động thì Hiện tại tiếp diễn:
Câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing
S+am/is/are+being+V3
Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động
Ví dụ câu chủ động: The teacher is explaining the new lesson.
Trong đó:
  • S (chủ ngữ): The teacher
  • V (động từ): is explaining
  • O (tân ngữ): the new lesson
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ (S)
Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
→ Chủ ngữ (S) mới của câu bị động: The new lesson
Bước 3: Xác định động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ mới
Đây là câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn nên động từ to be sử dụng cho câu bị động sẽ là is/am/are.
→ The new lesson là danh từ số ít → Động từ to be là “is”
Bước 4: Động từ chính chia ở dạng being + V3 (phân từ quá khứ)
Chuyển động từ chính của câu chủ động sang dạng being + V3 (phân từ quá khứ).
→ Động từ “explain” → “being explained”
Bước 5: Thêm “by + chủ ngữ” của câu chủ động (nếu cần thiết)
Thêm “by” + chủ ngữ của câu chủ động để chỉ rõ ai thực hiện hành động. Tuy nhiên, bạn có thể bỏ qua nếu không quan trọng.
→ by the teacher (Chủ ngữ của câu chủ động là “the teacher”)
Bước 6: Kết hợp các thành phần
Ghép lại các phần để hoàn thành câu bị động: The new lesson is being explained by the teacher.
Cách chuyển đổi câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Cách chuyển đổi câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Ứng dụng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh giao tiếp

  • John: Hi, Sarah! What’s happening in the art room right now? (Chào, Sarah! Chuyện gì đang diễn ra trong phòng nghệ thuật vậy?)
  • Sarah: The mural is being painted by the students. They are really excited about it! (Bức tranh tường đang được vẽ bởi các học sinh. Họ thực sự rất hào hứng về điều đó!)
  • John: That sounds amazing! Is there anything else happening today? (Nghe thật tuyệt! Hôm nay còn có điều gì khác đang diễn ra không?)
  • Sarah: Yes! The school event is being organized by the student council, and they are preparing a lot of fun activities. (Vâng! Sự kiện của trường đang được tổ chức bởi hội học sinh, và họ đang chuẩn bị rất nhiều hoạt động thú vị.)
  • John: I can’t wait to see it! Are the new rules being explained to the students? (Tôi không thể chờ để xem nó! Các quy định mới có đang được giải thích cho các học sinh không?)
  • Sarah: Yes, they are. The principal is explaining them in the assembly right now. (Vâng, họ đang được giải thích. Hiệu trưởng đang giải thích chúng trong buổi lễ tập trung ngay bây giờ.)
  • John: Great! Let’s head over there and check it out. (Tuyệt vời! Hãy đến đó và xem thử nhé.)

Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
  1. The engineer is designing a new bridge.
  2. The students are cleaning the classroom.
  3. The chef is preparing dinner for the guests.
  4. The children are watching a movie.
  5. The team is conducting research on climate change.
Đáp án:
  1. A new bridge is being designed by the engineer.
  2. The classroom is being cleaned by the students.
  3. Dinner is being prepared by the chef for the guests.
  4. A movie is being watched by the children.
  5. Research on climate change is being conducted by the team.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc (Gợi ý: sử dụng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn)
  1. The cake __________ (bake) by my mom right now.
  2. New rules __________ (discuss) by the committee at the moment.
  3. The project __________ (complete) by the students this week.
  4. The documents __________ (file) by the secretary now.
  5. The gifts __________ (wrap) for the party.
  6. The movie __________ (screen) at the local theater every weekend.
  7. The problems __________ (solve) by the group right now.
  8. The presentation __________ (give) by the manager today.
  9. The car __________ (wash) by the workers.
  10. The assignments __________ (submit) by the students online.
Đáp án:
  1. The cake is being baked by my mom right now.
  2. New rules are being discussed by the committee at the moment.
  3. The project is being completed by the students this week.
  4. The documents are being filed by the secretary now.
  5. The gifts are being wrapped for the party.
  6. The movie is being screened at the local theater every weekend.
  7. The problems are being solved by the group right now.
  8. The presentation is being given by the manager today.
  9. The car is being washed by the workers.
  10. The assignments are being submitted by the students online.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai
  1. The lessons are being taught by the new teacher. (___)
  2. The furniture is being arranging by the movers. (___)
  3. The notes are being taken by the students. (___)
  4. The flowers are being water by the gardener. (___)
  5. The party is being planned by my friends. (___)
Đáp án:
  1. The lessons are being taught by the new teacher. (Đúng)
  2. The furniture is being arranged by the movers. (Sai – “arranging” là động từ sai, đúng là “arranged”)
  3. The notes are being taken by the students. (Đúng)
  4. The flowers are being watered by the gardener. (Sai – “water” là động từ sai, đúng là “watered”)
  5. The party is being planned by my friends. (Đúng)
Bài tập 4:
Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu bị động thì hiện tại tiếp diễn.
  1. (by / the report / being / the manager / prepared / is)
  2. (the car / washed / by / being / is / the workers)
  3. (the new rules / being / discussed / in the meeting / are)
  4. (the homework / being / right now / checked / is)
  5. (the pictures / taken / by / the children / are / in the park)
Đáp án:
  1. The report is being prepared by the manager.
  2. The car is being washed by the workers.
  3. The new rules are being discussed in the meeting.
  4. The homework is being checked right now.
  5. The pictures are being taken by the children in the park.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
  1. The house __________ (is being built / is building) by a contractor.
  2. The documents __________ (are being reviewed / are reviewing) by the lawyers now.
  3. The song __________ (is being played / is playing) on the radio.
  4. The food __________ (is being served / is serving) to the guests.
  5. The lesson __________ (is being learned / is learning) by the students.
Đáp án:
  1. The house is being built by a contractor.
  2. The documents are being reviewed by the lawyers now.
  3. The song is being played on the radio.
  4. The food is being served to the guests.
  5. The lesson is being learned by the students.
Đặc biệt, nếu bạn cần thêm tài liệu về các chủ điểm ngữ pháp thì hãy LIÊN HỆ NGAY FANPAGE để nhận liền tay những tài liệu ôn thi tiếng Anh hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
Xem thêm:
Hy vọng rằng bài viết về lý thuyết và bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn mà IRIS English gửi đến độc giả ở trên sẽ là nguồn tham khảo hữu ích. Chúc các bạn ngày càng học tốt và gặt hái nhiều điểm 10 trong các bài kiểm tra, kỳ thi liên quan đến tiếng Anh nhé! Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc học tiếng Anh thì hãy để lại bình luận hoặc liên hệ đến hotline 02366566688 để được các tư vấn viên giúp đỡ nhé!
.
.