Bài tập to v ving là cách tuyệt vời để rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Anh chính xác và linh hoạt. Những cấu trúc này không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn xuất hiện thường xuyên trong các kỳ thi như toeic, ielts. Hãy cùng khám phá những bài tập thực tế và thú vị để nắm vững cách dùng to v và ving một cách hiệu quả nhất
Lý Thuyết Về V-ing Và To V
V-ing và To V là gì?
V-ing và To V là hai dạng của động từ trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng.
-
V-ing: Đây là dạng hiện tại phân từ (present participle) hoặc danh động từ (gerund). Khi ở dạng danh động từ, V-ing có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ trong câu. Ngoài ra, V-ing còn được dùng sau một số động từ và giới từ. Ví dụ: Swimming is good for your health (Bơi lội tốt cho sức khỏe) hoặc She enjoys reading books (Cô ấy thích đọc sách).
-
To V: Đây là động từ nguyên mẫu có “to”, được sử dụng để chỉ mục đích, kế hoạch, hoặc hành động cụ thể. To V thường được dùng sau một số động từ nhất định hoặc để biểu đạt ý định. Ví dụ: I want to learn English (Tôi muốn học tiếng Anh) hoặc To succeed, you must work hard (Để thành công, bạn phải làm việc chăm chỉ).
Tham khảo: Bảng danh động từ trong tiếng Anh: cấu trúc và cách học hiệu quả
Cách sử dụng V-ing
V-ing là dạng động từ thêm “ing”, thường được sử dụng linh hoạt trong nhiều cấu trúc câu.
-
Làm chủ ngữ: V-ing có thể đứng đầu câu để làm chủ ngữ, diễn tả hành động như một danh từ. Ví dụ: Swimming is good for health (Bơi lội tốt cho sức khỏe).
-
Làm tân ngữ của động từ: Một số động từ nhất định như enjoy, avoid, finish, mind thường đi kèm với V-ing. Ví dụ: I enjoy reading books (Tôi thích đọc sách).
-
Sau giới từ: Khi đứng sau các giới từ, V-ing được sử dụng để diễn tả hành động liên quan đến danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: She is interested in painting (Cô ấy thích vẽ tranh).
Cách sử dụng To V
To V là dạng động từ nguyên mẫu có “to”, thường được sử dụng để biểu thị mục đích hoặc ý định.
-
Diễn tả mục đích: To V được dùng để chỉ lý do hoặc mục đích của hành động. Ví dụ: She studies hard to pass the exam (Cô ấy học chăm chỉ để đỗ kỳ thi).
-
Làm tân ngữ của động từ: Một số động từ như want, hope, plan, decide thường đi kèm với To V. Ví dụ: I want to learn English (Tôi muốn học tiếng Anh).
-
Làm bổ ngữ: To V cũng có thể được sử dụng để làm bổ ngữ, giải thích rõ hơn mục tiêu hoặc mục đích. Ví dụ: Her goal is to become a doctor (Mục tiêu của cô ấy là trở thành bác sĩ).
Phân biệt V-ing và To V
Tiêu Chí | V-ing | To V |
Định nghĩa | Là dạng động từ thêm “ing”, có thể làm danh động từ (gerund) hoặc hiện tại phân từ (present participle). | Là động từ nguyên mẫu có “to”, biểu thị mục đích, kế hoạch hoặc hành động cụ thể. |
Vai trò trong câu | – Làm chủ ngữ: Swimming is good for health. (Bơi lội tốt cho sức khỏe.) | – Làm mục đích: She studies hard to pass the exam. (Cô ấy học chăm chỉ để đỗ kỳ thi.) |
– Làm tân ngữ của động từ: I enjoy reading books. (Tôi thích đọc sách.) | – Làm tân ngữ của động từ: I want to learn English. (Tôi muốn học tiếng Anh.) | |
– Sau giới từ: She is interested in painting. (Cô ấy thích vẽ tranh.) | – Làm bổ ngữ: Her goal is to become a doctor. (Mục tiêu của cô ấy là trở thành bác sĩ.) | |
Thường dùng sau động từ | – Enjoy, avoid, finish, suggest, mind, keep, admit,… | – Want, need, decide, plan, hope, learn, agree,… |
Ý nghĩa chính | Thường diễn tả hành động đang diễn ra hoặc hành động chung chung, không cụ thể. | Thường diễn tả mục đích, kế hoạch hoặc hành động cụ thể. |
Ví dụ | I avoid going out late at night. (Tôi tránh ra ngoài muộn vào ban đêm.) | I hope to travel to Japan next year. (Tôi hy vọng sẽ đi du lịch Nhật Bản năm tới.) |
Dùng trong câu bị động | Không dùng với nghĩa bị động. | Có thể diễn đạt ý bị động: I want the project to be completed on time. |
Những Lỗi Thường Gặp Khi Làm Bài Tập V-ing Và To V
-
Nhầm lẫn giữa động từ đi với V-ing và To V: Một số động từ chỉ đi với V-ing (enjoy, avoid, suggest) hoặc To V (want, need, plan), nhưng người học dễ dùng sai. Ví dụ sai: I enjoy to read books → Cách đúng: I enjoy reading books.
-
Dùng sai sau giới từ: Sau giới từ luôn phải sử dụng V-ing, nhưng nhiều người lại dùng To V. Ví dụ sai: She is good at to sing → Cách đúng: She is good at singing.
-
Nhầm lẫn khi V-ing làm chủ ngữ: V-ing thường được dùng làm chủ ngữ, nhưng đôi khi lại bị thay thế sai bằng To V. Ví dụ sai: To swim is good for health → Cách đúng: Swimming is good for health.
-
Không phân biệt rõ ý nghĩa giữa V-ing và To V: Một số động từ như stop, remember, forget có nghĩa khác nhau khi dùng với V-ing hoặc To V. Ví dụ sai: I stopped to smoke. (Sai trong ngữ cảnh ngừng hút thuốc.) → Cách đúng: I stopped smoking.
-
Sai cấu trúc bị động với To V: Không sử dụng đúng dạng bị động của To V, dẫn đến sai ý nghĩa. Ví dụ sai: I want the task completing on time → Cách đúng: I want the task to be completed on time.
-
Thiếu nhất quán trong cấu trúc câu: Kết hợp cả V-ing và To V trong cùng câu mà không đồng nhất. Ví dụ sai: She prefers reading books and to watch movies → Cách đúng: She prefers reading books and watching movies.
Tổng Hợp Bài Tập To V Ving có đáp án
Bài tập nhận diện V-ing và To V
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống, chọn V-ing hoặc To V phù hợp với ngữ cảnh của câu.
-
She enjoys ___ (read) novels in her free time.
-
He promised ___ (help) me with my homework.
-
I’m looking forward to ___ (meet) you soon.
-
They decided ___ (travel) to Europe next summer.
-
She avoided ___ (answer) the difficult questions.
-
We need ___ (buy) some groceries for dinner.
-
He admitted ___ (cheat) on the test.
-
She hopes ___ (get) a promotion next month.
-
Thank you for ___ (support) me during tough times.
-
The teacher asked the students ___ (be) quiet during the exam.
Đáp Án
-
reading
-
to help
-
meeting
-
to travel
-
answering
-
to buy
-
cheating
-
to get
-
supporting
-
to be
Bài tập to v ving nâng cao
The police officer made him ___ (stop) the car and asked for his license.
She can’t help ___ (laugh) whenever she hears that joke.
You were foolish ___ (not follow) the instructions carefully.
They insisted on ___ (pay) the bill even though I offered to cover it.
He went on ___ (study) after completing his undergraduate degree.
She went on ___ (explain) the new topic after answering the student’s question.
It’s no use ___ (argue) with him; he won’t change his mind.
The problem is too complicated for us ___ (solve) without professional help.
He admitted ___ (not tell) the truth about his whereabouts.
If you happen ___ (see) her, please tell her to call me immediately.
He prefers ___ (read) books to ___ (watch) TV in his free time.
She was heard ___ (sing) beautifully during the audition.
The instructions are unclear, so we need ___ (clarify) them before starting the task.
The kids kept on ___ (play) even though it started raining.
I dread ___ (think) about what might happen if we fail the project.
Đáp án:
-
stop → To V: make sb do sth yêu cầu dùng động từ nguyên mẫu không “to”.
-
laughing → V-ing: can’t help luôn đi với V-ing.
-
not following → To V: Sau foolish cần To V để chỉ hành động bị đánh giá.
-
paying → V-ing: insist on luôn đi với V-ing.
-
studying → V-ing: go on + V-ing diễn tả hành động tiếp tục cùng một việc.
-
to explain → To V: go on + To V diễn tả hành động tiếp tục làm việc khác.
-
arguing → V-ing: It’s no use luôn đi với V-ing.
-
to solve → To V: too + adj + to V chỉ mức độ không thể thực hiện.
-
not telling → V-ing: admit luôn đi với V-ing.
-
to see → To V: happen to + V là cấu trúc cố định.
-
reading, watching → To V: prefer + V-ing to V-ing là cấu trúc so sánh sở thích.
-
sing → To V: be heard + V chỉ hành động hoàn chỉnh trong một khoảnh khắc.
-
to clarify → To V: need + to V là cấu trúc chỉ mục đích.
-
playing → V-ing: keep on luôn đi với V-ing.
-
thinking → V-ing: dread khi chỉ cảm giác hoặc ý nghĩ luôn đi với V-ing.
Bài tập to v ving v bare
-
I managed ___ (finish) the project before the deadline.
-
They let the children ___ (play) in the garden all afternoon.
-
He avoids ___ (talk) about his personal life with strangers.
-
Would you like ___ (join) us for dinner tomorrow night?
-
We heard her ___ (sing) beautifully during the performance.
-
She kept ___ (ask) questions until she understood the topic completely.
-
He pretended ___ (not see) me when we passed each other on the street.
-
The coach encouraged the players ___ (practice) more often to improve.
-
I can’t imagine ___ (live) without my best friend.
-
You had better ___ (take) your umbrella; it looks like rain.
-
The student admitted ___ (cheat) on the test during the principal’s questioning.
-
They refused ___ (give) any more details about the incident.
-
I watched the bird ___ (fly) away after it found food.
-
He didn’t mean ___ (hurt) your feelings with his comment.
-
The teacher warned the students not ___ (leave) their desks during the test.
Đáp Án
-
to finish → To V: manage + To V là cấu trúc cố định.
-
play → Bare Infinitive: let + O + V (bare) là cấu trúc cố định.
-
talking → V-ing: avoid luôn đi với V-ing.
-
to join → To V: would like + To V là cấu trúc cố định.
-
sing → Bare Infinitive: hear + O + V (bare) trong câu chủ động.
-
asking → V-ing: keep + V-ing = tiếp tục làm việc gì.
-
to not see → To V: pretend + To V là cấu trúc cố định.
-
to practice → To V: encourage + O + To V là cấu trúc cố định.
-
living → V-ing: imagine luôn đi với V-ing.
-
take → Bare Infinitive: had better + V (bare) là cấu trúc cố định.
-
cheating → V-ing: admit luôn đi với V-ing.
-
to give → To V: refuse + To V là cấu trúc cố định.
-
fly → Bare Infinitive: watch + O + V (bare) trong câu chủ động.
-
to hurt → To V: mean + To V = có ý định làm gì.
-
to leave → To V: warn + O + not + To V là cấu trúc cố định.
Bài tập to v ving TOEIC
-
The manager decided ___ (implement) a new policy to improve efficiency.
-
The company encourages employees ___ (attend) professional development workshops.
-
She avoided ___ (mention) the mistake in her presentation.
-
Please let me ___ (know) if you have any questions about the report.
-
They are planning ___ (expand) their business into international markets.
-
He was seen ___ (leave) the office late last night.
-
We suggest ___ (conduct) a survey before launching the product.
-
The team members were made ___ (stay) late to finish the project.
-
I look forward to ___ (hear) from you soon regarding the proposal.
-
It’s essential ___ (submit) the report before the deadline.
-
The CEO promised ___ (review) the financial documents personally.
-
She kept ___ (ask) for clarification on the meeting agenda.
-
The new system allows users ___ (access) data from anywhere.
-
We regret ___ (inform) you that your application has been unsuccessful.
-
The contract requires ___ (sign) by both parties to be valid.
Đáp Án
-
to implement → To V: decide + To V là cấu trúc cố định.
-
to attend → To V: encourage + O + To V là cấu trúc cố định.
-
mentioning → V-ing: avoid luôn đi với V-ing.
-
know → Bare Infinitive: let + O + V (bare) là cấu trúc cố định.
-
to expand → To V: plan + To V là cấu trúc cố định.
-
leave → Bare Infinitive: be seen + V (bare) trong câu chủ động.
-
conducting → V-ing: suggest luôn đi với V-ing.
-
stay → Bare Infinitive: be made + V (bare) trong câu bị động.
-
hearing → V-ing: look forward to luôn đi với V-ing.
-
to submit → To V: It’s essential + To V là cấu trúc cố định.
-
to review → To V: promise + To V là cấu trúc cố định.
-
asking → V-ing: keep + V-ing = tiếp tục làm gì.
-
to access → To V: allow + O + To V là cấu trúc cố định.
-
to inform → To V: regret + To V = tiếc khi phải làm gì.
-
signing → V-ing: require + V-ing = cần được làm (bị động).
Bài tập to v ving không chỉ giúp bạn nắm vững ngữ pháp mà còn rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và tự nhiên. Để đạt hiệu quả cao hơn trong học tập, đừng ngần ngại tham gia các khóa học tại trung tâm ngoại ngữ IRIS. Chúng tôi cam kết mang đến những bài học thực tế và thú vị, giúp bạn tự tin hơn trong hành trình chinh phục tiếng Anh!