[PDF Free] Tuyển tập 80+ bài tập so sánh bằng kèm lời giải

Bài tập so sánh bằng là công cụ tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả. Thông qua các dạng bài tập đa dạng, bạn sẽ nắm vững cách so sánh các đặc điểm, tính chất hoặc số lượng một cách linh hoạt. Hãy bắt đầu chinh phục cấu trúc so sánh bằng để cải thiện kỹ năng giao tiếp và tự tin hơn trong các kỳ thi tiếng Anh

Lý Thuyết Về So Sánh Bằng

bài tập so sánh bằng

So sánh bằng là gì?

So sánh bằng (Equality Comparison) là một dạng so sánh trong tiếng Anh, được sử dụng để thể hiện rằng hai hoặc nhiều đối tượng có tính chất, đặc điểm ngang bằng hoặc tương đương nhau về một khía cạnh nào đó. So sánh bằng được sử dụng để giúp diễn đạt sự tương đương hoặc không tương đương trong tính chất, số lượng, hoặc trạng thái giữa các đối tượng.
Cấu trúc cơ bản:
  • as + adjective/adverb + as
  • as + much/many + noun + as

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ

Công thức: S + be/V + as + adjective/adverb + as + Noun/Pronoun
Cách sử dụng:
  • Dùng để so sánh mức độ tính chất hoặc trạng thái của hai đối tượng, thể hiện rằng chúng ngang bằng hoặc tương đương nhau.
  • Tính từ (Adjective): Miêu tả tính chất, đặc điểm. Ví dụ: She is as tall as her brother (Cô ấy cao bằng anh trai của mình)
  • Trạng từ (Adverb): Miêu tả cách thức, mức độ hành động. Ví dụ: She speaks as clearly as her teacher (Cô ấy nói rõ ràng như giáo viên của mình)

Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Công thức: S + V + as + much/many + noun + as + Noun/Pronoun
Cách sử dụng:
  • As much: Dùng cho danh từ không đếm được.Ví dụ: He has as many books as I do (Anh ấy có nhiều sách bằng tôi)
  • As many: Dùng cho danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: She drinks as much water as her brother (Cô ấy uống nước bằng anh trai mình)
  • Dùng để so sánh số lượng giữa hai đối tượng, thể hiện rằng chúng có số lượng bằng nhau.

Cấu trúc phủ định trong so sánh bằng

Công Thức: S + be/V + not as/so + adjective/adverb + as + Noun/Pronoun
Hoặc: S + V + not as/so + much/many + noun + as + Noun/Pronoun
Cấu trúc phủ định trong so sánh bằng được sử dụng để diễn đạt rằng một đối tượng không có đặc điểm, tính chất, hoặc số lượng bằng đối tượng khác.
  • Not as … as: Phổ biến hơn trong giao tiếp hàng ngày, được sử dụng linh hoạt trong hầu hết các ngữ cảnh.
  • Not so … as: Dùng trong các trường hợp trang trọng hoặc văn học.
Loại So Sánh Công Thức Cách Sử Dụng Ví Dụ
So sánh bằng với tính từ/trạng từ S + be/V + as + adjective/adverb + as + Noun/Pronoun So sánh mức độ tính chất hoặc trạng thái của hai đối tượng, thể hiện rằng chúng ngang bằng hoặc tương đương nhau. She is as tall as her brother.
She speaks as clearly as her teacher.
So sánh bằng với danh từ S + V + as + much/many + noun + as + Noun/Pronoun Dùng để so sánh số lượng giữa hai đối tượng, thể hiện rằng chúng có số lượng bằng nhau. He has as many books as I do.
She drinks as much water as her brother.
Phủ định trong so sánh bằng S + be/V + not as/so + adjective/adverb + as + Noun/Pronoun
S + V + not as/so + much/many + noun + as + Noun/Pronoun
Diễn đạt rằng một đối tượng không có đặc điểm, tính chất, hoặc số lượng bằng đối tượng khác. She is not as intelligent as her sister.
He doesn’t have as many books as I do.

Tổng Hợp Bài Tập So Sánh Bằng

Bài tập cơ bản về so sánh bằng

  • Điền từ vào chỗ trống với cấu trúc as … as.
    • Ví dụ: He is ___ (tall) as his brother.
      • Đáp án: as tall as.

Bài tập phân biệt so sánh bằng và không bằng

Đề bài 1: Điền từ vào chỗ trống
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng as … as hoặc not as/so … as.
  1. This laptop is ___ (fast) as mine.
  2. The new teacher is ___ (friendly) as the old one.
  3. This book is ___ (interesting) as the one you recommended.
  4. His house is ___ (big) as yours.
  5. She doesn’t drive ___ (carefully) as her brother.
  6. The weather this summer is ___ (hot) as last year.
  7. He works ___ (hard) as his colleague.
  8. My phone is ___ (expensive) as hers.
  9. The exam wasn’t ___ (difficult) as we thought.
  10. They sing ___ (beautifully) as professional singers.
Đáp án:
  1. as fast as
  2. not as friendly as
  3. as interesting as
  4. not as big as
  5. not as carefully as
  6. not as hot as
  7. as hard as
  8. not as expensive as
  9. not as difficult as
  10. as beautifully as
Đề bài 2: Viết lại câu
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc as … as hoặc not as/so … as.
  1. This bike is cheaper than that one.
  2. She is more confident than her sister.
  3. He runs faster than his best friend.
  4. The lecture today was harder than yesterday’s.
  5. This chair is more comfortable than that one.
  6. My dog is smaller than your cat.
  7. The story was more exciting than we expected.
  8. She speaks English better than her classmate.
  9. The room is quieter than the library.
  10. Their car is newer than ours.
Đáp án:
  1. This bike is not as/so expensive as that one.
  2. She is not as/so confident as her sister.
  3. He does not run as/so fast as his best friend.
  4. The lecture today was not as/so hard as yesterday’s.
  5. This chair is not as/so comfortable as that one.
  6. My dog is not as/so big as your cat.
  7. The story was not as/so exciting as we expected.
  8. She does not speak English as/so well as her classmate.
  9. The room is not as/so quiet as the library.
  10. Their car is not as/so old as ours

Bài tập so sánh bằng với danh từ

Đề bài 1: Điền từ vào chỗ trống
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng as much … as hoặc as many … as.
  1. He has ___ (books) as his sister.
  2. She spends ___ (time) on her homework as her classmates.
  3. They bought ___ (apples) as we did.
  4. I drink ___ (water) as my friend every day.
  5. We need ___ (chairs) as there are people in the room.
  6. This company produces ___ (products) as its competitor.
  7. The teacher gave us ___ (homework) as he did last week.
  8. She earns ___ (money) as her husband.
  9. The museum has ___ (visitors) as the gallery next door.
  10. He has collected ___ (stamps) as his father.
Đáp án:
  1. as many books as
  2. as much time as
  3. as many apples as
  4. as much water as
  5. as many chairs as
  6. as many products as
  7. as much homework as
  8. as much money as
  9. as many visitors as
  10. as many stamps as
Đề bài 2: Viết lại câu
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc as much … as hoặc as many … as.
  1. She reads more books than her brother.
  2. We didn’t spend as much money as we planned.
  3. They bought fewer chairs than they needed.
  4. He earns more money than his colleague.
  5. The factory doesn’t produce as many items as it did last year.
  6. My family eats more rice than yours.
  7. The store sells fewer products than its competitor.
  8. We don’t have as much homework as last term.
  9. She drinks less coffee than her friend.
  10. They need more rooms than we do.
Đáp án:
  1. She doesn’t read as many books as her brother.
  2. We didn’t spend as much money as we planned.
  3. They didn’t buy as many chairs as they needed.
  4. He doesn’t earn as much money as his colleague.
  5. The factory doesn’t produce as many items as it did last year.
  6. My family doesn’t eat as much rice as yours.
  7. The store doesn’t sell as many products as its competitor.
  8. We don’t have as much homework as last term.
  9. She doesn’t drink as much coffee as her friend.
  10. They don’t need as many rooms as we do.

Bài tập kết hợp so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất

Đề bài 1: Điền từ vào chỗ trống

Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, hoặc so sánh nhất.
  1. She is ___ (tall) as her brother.
  2. This room is ___ (big) than the one upstairs.
  3. He is the ___ (hardworking) student in the class.
  4. The new phone is ___ (expensive) than the old one.
  5. This book is ___ (interesting) as the one I read last week.
  6. This movie is the ___ (good) I have ever watched.
  7. They have ___ (many) friends as we do.
  8. This problem is ___ (difficult) than I expected.
  9. My house is the ___ (beautiful) in the neighborhood.
  10. She doesn’t drive ___ (carefully) as her brother.
Đáp án:
  1. as tall as
  2. bigger
  3. most hardworking
  4. more expensive
  5. as interesting as
  6. best
  7. as many
  8. more difficult
  9. most beautiful
  10. as carefully

Đề bài 2: Chọn đáp án đúng

Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) để hoàn thành câu với cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, hoặc so sánh nhất.
  1. This cake is ___ than the one I baked yesterday. A. delicious B. more delicious C. most delicious D. as delicious
  2. He is the ___ player on the team. A. faster B. most fast C. fastest D. as fast as
  3. She doesn’t work ___ her colleague. A. harder than B. as hard as C. hardest D. more hard
  4. This is the ___ decision we could make. A. better B. best C. most good D. as good
  5. They bought ___ apples as we did. A. many B. more C. as many D. most
Đáp án:
  1. B. more delicious
  2. C. fastest
  3. B. as hard as
  4. B. best
  5. C. as many

Đề bài 3: Viết lại câu

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, hoặc so sánh nhất.
  1. This car is cheaper than that one.
  2. She is the smartest girl in the class.
  3. This movie is not as good as the previous one.
  4. He runs faster than his brother.
  5. This book is more interesting than the one I read last week.
Đáp án:
  1. That car is not as cheap as this one.
  2. No girl in the class is as smart as she is.
  3. The previous movie is better than this one.
  4. His brother doesn’t run as fast as he does.
  5. The one I read last week is not as interesting as this book.
Hướng dẫn tải bài tập từ các nguồn uy tín như Violet, Vietjack.
Bài tập so sánh bằng là bước khởi đầu tuyệt vời để bạn hiểu rõ ngữ pháp và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn muốn học tiếng Anh hiệu quả hơn và có môi trường thực hành thú vị, hãy đến với trung tâm ngoại ngữ IRIS. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn tiến bộ từng ngày trên hành trình học tập của mình!
.
.