Khi nào sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả tương lai? Đây là một câu hỏi quan trọng với người học tiếng Anh. Thì hiện tại đơn không chỉ diễn tả thói quen hay sự thật, mà còn được sử dụng để nói về các lịch trình, sự kiện cố định trong tương lai. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách nhận biết và áp dụng thì hiện tại đơn trong ngữ cảnh tương lai, kèm theo bài tập thực hành để bạn nắm vững kiến thức.
Giới thiệu về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả:
Những sự việc xảy ra thường xuyên hoặc thói quen: Thì hiện tại đơn diễn tả các hành động lặp đi lặp lại theo chu kỳ hoặc thói quen cá nhân. Ví dụ: I go to the gym every morning. (Tôi đi tập gym mỗi sáng.)
Sự thật hiển nhiên, chân lý hoặc quy luật tự nhiên: Dùng để nói về các sự thật không thay đổi hoặc các quy luật đã được công nhận. Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
Hướng dẫn hoặc chỉ dẫn: Được dùng trong hướng dẫn hoặc chỉ dẫn từng bước. Ví dụ: First, you mix the ingredients. Then, you bake it at 180°C. (Đầu tiên, bạn trộn các nguyên liệu. Sau đó, bạn nướng ở 180°C.)
Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương Lai: Thì hiện tại đơn cũng có thể được sử dụng để diễn tả các lịch trình, kế hoạch cố định trong tương lai. Ví dụ: The meeting starts at 9 a.m. next Monday. (Cuộc họp bắt đầu lúc 9 giờ sáng thứ Hai tới.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn diễn tả tương lai
Câu Khẳng Định
Cấu trúc:
- S + V(s/es) + O
Quy tắc:
- Động từ ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it): Thêm -s hoặc -es vào động từ chính.
- Thêm -s: Động từ thông thường.
- work → works
- run → runs
- Thêm -es: Động từ kết thúc bằng -ch, -sh, -x, -s, -o.
- watch → watches
- go → goes
- Các chủ ngữ khác (I, you, we, they): Động từ ở dạng nguyên thể (V1).
Ví dụ:
- The train leaves at 6 PM. (Tàu sẽ rời lúc 6 giờ chiều.)
- She starts her new job tomorrow. (Cô ấy bắt đầu công việc mới vào ngày mai.)
- We meet at the park every morning. (Chúng tôi gặp nhau ở công viên mỗi sáng.)
Lưu ý:
Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai thường được dùng cho lịch trình, kế hoạch cố định, hoặc các sự kiện đã sắp xếp trước.
Câu Phủ Định
Cấu trúc:
- S + do/does not (don’t/doesn’t) + V1 + O
Quy tắc:
- Sử dụng do not (don’t) với các chủ ngữ: I, you, we, they.
- Sử dụng does not (doesn’t) với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít: he, she, it.
- Động từ chính (V1): Luôn ở dạng nguyên thể (không thêm -s hoặc -es).
Ví dụ:
- The bus doesn’t arrive until 10 AM. (Xe buýt sẽ không đến cho đến 10 giờ sáng.)
- She doesn’t play tennis on weekends. (Cô ấy không chơi tennis vào cuối tuần.)
- We don’t start the meeting until everyone arrives. (Chúng tôi sẽ không bắt đầu cuộc họp cho đến khi mọi người đến.)
Lưu ý:
Câu phủ định được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động hoặc sự kiện sẽ không xảy ra theo lịch trình hoặc kế hoạch.
Câu Nghi Vấn
Cấu trúc:
- Do/Does + S + V1 + O?
Quy tắc:
- Dùng Do với các chủ ngữ: I, you, we, they.
- Dùng Does với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít: he, she, it.
- Động từ chính (V1): Luôn ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- What time does the meeting start? (Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?)
- Does she travel to Paris tomorrow? (Cô ấy có đến Paris vào ngày mai không?)
- Do they attend the conference next Monday? (Họ có tham dự hội nghị vào thứ Hai tới không?)
Câu hỏi dạng “Wh-“:
Câu hỏi bắt đầu bằng What, When, Where, Why, How thường được sử dụng để hỏi chi tiết về lịch trình hoặc sự kiện.
- Ví dụ:
- When does the train leave? (Khi nào tàu khởi hành?)
- Where does the concert take place? (Buổi hòa nhạc diễn ra ở đâu?)
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | The train departs at 7 a.m. tomorrow. |
Phủ định | S + do/does not + V1 + O | She doesn’t attend the meeting next week. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V1 + O? | Do they leave for London tonight? |
Khi nào sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả tương lai?
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) không chỉ được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong hiện tại mà còn có thể mang nghĩa tương lai trong một số ngữ cảnh nhất định. Dưới đây là các trường hợp cụ thể khi bạn nên sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tương lai.
Lịch Trình Hoặc Kế Hoạch Cố Định
Hiện tại đơn được dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã được sắp xếp trước và có tính cố định. Điều này thường áp dụng cho:
- Lịch tàu, chuyến bay.
- Lịch làm việc, lịch trình cá nhân.
- Thời gian biểu của sự kiện như buổi hòa nhạc, buổi chiếu phim.
Ví dụ:
- The train leaves at 8 a.m. tomorrow. (Chuyến tàu rời đi lúc 8 giờ sáng mai.)
- The movie starts at 7 p.m. next Friday. (Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ tối thứ Sáu tới.)
- The class begins at 9 a.m. on Monday. (Lớp học bắt đầu lúc 9 giờ sáng thứ Hai.)
Sự Kiện Được Lên Kế Hoạch Trước
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các sự kiện đã được sắp xếp từ trước bởi tổ chức, cá nhân và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- The conference ends at 5 p.m. on Saturday. (Hội nghị kết thúc lúc 5 giờ chiều thứ Bảy.)
- The plane lands at 11 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 11 giờ sáng mai.)
- The exam takes place next Tuesday. (Kỳ thi diễn ra vào thứ Ba tới.)
Dùng Trong Các Câu Điều Kiện Loại 1
Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, hiện tại đơn có thể được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, tùy thuộc vào điều kiện được đưa ra.
Ví dụ:
- If she passes the test, she starts university next month. (Nếu cô ấy qua bài kiểm tra, cô ấy sẽ bắt đầu học đại học vào tháng tới.)
- If the train arrives on time, we leave at 6 p.m. (Nếu tàu đến đúng giờ, chúng tôi sẽ rời đi lúc 6 giờ chiều.)
Khi Câu Đi Kèm Dấu Hiệu Chỉ Thời Gian Trong Tương Lai
Hiện tại đơn diễn tả tương lai khi đi kèm các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai. Một số dấu hiệu phổ biến:
- Tomorrow: The bus departs at 9 a.m. tomorrow. (Xe buýt khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
- Next (week, month, year): The event starts next Friday. (Sự kiện bắt đầu vào thứ Sáu tới.)
- Tonight: The flight lands at 8 p.m. tonight. (Chuyến bay hạ cánh lúc 8 giờ tối nay.)
- At + giờ cụ thể: The train leaves at 7 a.m. tomorrow. (Chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ sáng mai.)
Khi Muốn Tạo Sự Trang Trọng Hoặc Nhấn Mạnh
Trong một số trường hợp, hiện tại đơn được dùng để diễn tả tương lai nhằm nhấn mạnh tính nghiêm túc hoặc trang trọng của sự kiện.
Ví dụ:
- The president arrives at the venue tomorrow morning. (Tổng thống sẽ đến địa điểm vào sáng mai.)
- The ceremony begins at 10 a.m. sharp next Thursday. (Buổi lễ bắt đầu đúng 10 giờ sáng thứ Năm tới.)
Dùng Trong Các Câu Hỏi Với “When”
Hiện tại đơn được sử dụng để hỏi về thời gian hoặc lịch trình trong tương lai khi câu hỏi bắt đầu bằng “When”.
Ví dụ:
- When does the train leave tomorrow? (Tàu khởi hành lúc mấy giờ ngày mai?)
- When does the meeting start next week? (Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ tuần tới?)
So Sánh Giữa Hiện Tại Đơn, Hiện Tại Tiếp Diễn và Thì Tương Lai Gần
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, và thì tương lai gần, giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt và cách sử dụng của từng thì khi diễn tả tương lai.
Tiêu chí | Hiện tại đơn (Simple Present) | Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | Tương lai gần (Be going to) |
Dùng cho | – Lịch trình, kế hoạch cố định. | – Dự định cá nhân. | – Dự định, kế hoạch cá nhân. – Dự đoán có căn cứ. |
Mức độ chắc chắn | – Chắc chắn, không thay đổi (theo lịch trình). | – Chưa chắc chắn, mang tính linh hoạt. | – Chắc chắn cao (nhất là với kế hoạch có sắp xếp trước). |
Cấu trúc | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are going to + V1 + O |
Dấu hiệu nhận biết | – Lịch trình: tomorrow, next week, at 8 a.m. | – Trạng từ chỉ tương lai gần: soon, later, tomorrow. | – in two hours, next month, tomorrow. |
Ví dụ | – The train leaves at 8 a.m. tomorrow. | – I am meeting him at the café tomorrow. | – She is going to travel to Paris next month. |
Diễn tả sự kiện cố định | ✔ Rất phù hợp. | ✘ Không dùng cho lịch trình cố định. | ✘ Không phù hợp bằng hiện tại đơn. |
Diễn tả dự định cá nhân | ✘ Không dùng. | ✔ Phù hợp cho kế hoạch linh hoạt. | ✔ Phù hợp cho kế hoạch cụ thể, đã sắp xếp trước. |
Dự đoán | ✘ Không dùng để dự đoán. | ✘ Không dùng để dự đoán. | ✔ Dùng để dự đoán có căn cứ hoặc dấu hiệu cụ thể. |
Câu hỏi thường gặp | – What time does the train leave tomorrow? | – Are you meeting her tomorrow? | – Is she going to join the meeting tomorrow? |
Phủ định | – The meeting doesn’t start until 9 a.m. tomorrow. | – I am not working tomorrow. | – She is not going to attend the party tonight. |
Bài tập thì hiện tại đơn diễn tả tương lai
Điền Động Từ Vào Chỗ Trống
Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- The train ______ (leave) at 7 a.m. tomorrow. Đáp án: leaves
- Giải thích: The train là chủ ngữ số ít → động từ leave thêm -s để thành leaves.
- The concert ______ (start) at 8 p.m. next Saturday. Đáp án: starts
- Giải thích: The concert là ngôi thứ ba số ít → thêm -s vào động từ.
- The movie ______ (finish) at 10 p.m. tonight. Đáp án: finishes
- Giải thích: The movie là chủ ngữ số ít, động từ finish thêm -es vì kết thúc bằng -sh.
- The flight ______ (arrive) at 6 p.m. this evening. Đáp án: arrives
- Giải thích: Chủ ngữ The flight là ngôi thứ ba số ít → thêm -s.
- The shop ______ (close) at 9 p.m. every day next week. Đáp án: closes
- Giải thích: Chủ ngữ The shop là ngôi thứ ba số ít → động từ close thêm -s.
Chuyển Câu Sau Sang Phủ Định
Chuyển các câu khẳng định dưới đây thành câu phủ định.
- The bus arrives at 5 p.m. tomorrow. Đáp án: The bus doesn’t arrive at 5 p.m. tomorrow.
- Giải thích: Dùng doesn’t với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The bus), động từ arrive trở về nguyên thể.
- The meeting starts at 3 p.m. next Monday. Đáp án: The meeting doesn’t start at 3 p.m. next Monday.
- Giải thích: Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The meeting) → dùng doesn’t, động từ start giữ nguyên.
- The train departs at 7 a.m. tomorrow. Đáp án: The train doesn’t depart at 7 a.m. tomorrow.
- Giải thích: Với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, thêm doesn’t và động từ trở về dạng nguyên thể (depart).
- The concert begins at 8 p.m. next Friday. Đáp án: The concert doesn’t begin at 8 p.m. next Friday.
- Giải thích: Chủ ngữ The concert → dùng doesn’t và giữ động từ begin ở dạng nguyên thể.
- The movie plays at 9 p.m. tonight. Đáp án: The movie doesn’t play at 9 p.m. tonight.
- Giải thích: Với chủ ngữ The movie, dùng doesn’t, động từ play không chia.
Chuyển Câu Sau Sang Câu Nghi Vấn
Chuyển các câu dưới đây thành câu nghi vấn.
- The bus departs at 6 a.m. tomorrow. Đáp án: Does the bus depart at 6 a.m. tomorrow?
- Giải thích: Dùng Does đầu câu với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The bus), động từ trở về dạng nguyên thể (depart).
- The shop opens at 10 a.m. every day. Đáp án: Does the shop open at 10 a.m. every day?
- Giải thích: Chủ ngữ The shop là ngôi thứ ba số ít → dùng Does và động từ open giữ nguyên.
- The flight arrives at 7 p.m. tonight. Đáp án: Does the flight arrive at 7 p.m. tonight?
- Giải thích: Thêm Does trước chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The flight), động từ giữ nguyên dạng.
- The meeting starts at 2 p.m. on Monday. Đáp án: Does the meeting start at 2 p.m. on Monday?
- Giải thích: Chủ ngữ The meeting → thêm Does đầu câu, giữ động từ start không chia.
- The movie begins at 9 p.m. this evening. Đáp án: Does the movie begin at 9 p.m. this evening?
- Giải thích: Với chủ ngữ The movie, dùng Does và động từ trở về nguyên thể (begin).
Điền Từ Hoặc Cụm Từ Chỉ Thời Gian
Điền từ hoặc cụm từ chỉ thời gian phù hợp vào chỗ trống.
- The train leaves ______ (6 p.m. tomorrow / next Friday). Đáp án: The train leaves at 6 p.m. tomorrow.
- Giải thích: Dùng cụm thời gian at 6 p.m. tomorrow để diễn tả lịch trình đã định.
- The concert begins ______ (8 p.m. tonight / last night). Đáp án: The concert begins at 8 p.m. tonight.
- Giải thích: tonight phù hợp với thì hiện tại đơn diễn tả tương lai.
- The meeting starts ______ (3 p.m. next Monday / yesterday). Đáp án: The meeting starts at 3 p.m. next Monday.
- Giải thích: Cụm next Monday chỉ tương lai, phù hợp ngữ cảnh.
- The bus arrives ______ (10 a.m. tomorrow / last week). Đáp án: The bus arrives at 10 a.m. tomorrow.
- Giải thích: Tomorrow là từ chỉ thời gian tương lai, phù hợp với hiện tại đơn diễn tả lịch trình.
- The flight lands ______ (5 p.m. this evening / yesterday evening). Đáp án: The flight lands at 5 p.m. this evening.
- Giải thích: This evening diễn tả thời gian tương lai gần, đúng với cấu trúc thì hiện tại đơn.
Chọn Đáp Án Đúng
Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây.
- The train ______ (leave/leaves) at 7 a.m. tomorrow. Đáp án: leaves
- Giải thích: Chủ ngữ The train là ngôi thứ ba số ít → động từ thêm -s.
- The shop ______ (doesn’t open/don’t open) at 9 a.m. tomorrow. Đáp án: doesn’t open
- Giải thích: Với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The shop), dùng doesn’t và giữ động từ nguyên thể (open).
- ______ the flight arrive at 8 p.m. tonight? (Do/Does) Đáp án: Does
- Giải thích: Câu nghi vấn, dùng Does với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (The flight).
- The meeting ______ (begin/begins) at 3 p.m. next Monday. Đáp án: begins
- Giải thích: Chủ ngữ The meeting là ngôi thứ ba số ít → thêm -s vào động từ (begin).
- The movie ______ (doesn’t play/don’t play) at 9 p.m. tonight. Đáp án: doesn’t play
- Giải thích: Chủ ngữ The movie là ngôi thứ ba số ít, dùng doesn’t và động từ giữ nguyên (play).
Hiểu rõ khi nào sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả tương lai sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và tự nhiên hơn trong cả giao tiếp và viết tiếng Anh. Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách sử dụng, các ngữ cảnh phù hợp, và bài tập thực hành giúp củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo và tự tin khi sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống thực tế.