Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng

Thì hiện tại đơn là gì? Đây là một trong những thì cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Trong bài viết bên dưới, IRIS English sẽ giải thích chi tiết để giúp bạn hiểu hơn về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách phát âm,… của Present Simple nhé!

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là gì? Đây là thì có tên tiếng Anh là Simple Present hoặc Present Simple. Nó là một trong những thì hiện tại trong tiếng Anh, được dùng dể diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen, tính cách của con người hoặc các hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại,…
Ví dụ:
  • Hanoi is the capital of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của Việt Nam)
  • I usually wake up at 6:30. (Tôi thường thức dậy lúc 6h30)
  • The Lamborghini is a luxury and expensive car brand. (Lamborghini là thương hiệu xe sang quý)

Công thức

Sau đây là các công thức thì hiện tại đơn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

Động từ TO BE
Động từ thường
Công thức
S + am/ is/ are + N/ Adj
  • I + am: Tôi là
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + V(s/es) + O
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụ
  • I am a student. (Tôi là học sinh).
  • He is an artist. (Anh ấy là họa sĩ).
  • They are excited about the school trip.(Họ đang hào hứng về chuyến đi học.)
  • She reads books every day. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày.)
  • They play soccer after school. (Họ chơi bóng đá sau giờ học.)
  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

Câu phủ định

Động từ TO BE
Động từ thường
Công thức
S + am/ is/ are + not + N/ Adj
  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not + V(nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + does + not + V(s/es)
Cách viết tắt
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Do not = don’t
Does not = doesn’t
Ví dụ
  • She is not (isn’t) a student. (Cô ấy không phải là một học sinh.)
  • They are not (aren’t) friends. (Họ không phải là bạn bè.)
  • It is not (isn’t) a rainy day. (Hôm nay không phải là một ngày mưa.)
  • She does not (doesn’t) like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.)
  • They do not (don’t) play soccer on Sundays. (Họ không chơi bóng đá vào các ngày Chủ nhật.)
  • He does not (doesn’t) work at the hospital. (Anh ấy không làm việc ở bệnh viện.)

Câu nghi vấn

Câu hỏi YES/NO
Động từ TO BE
Động từ thường
Công thức
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A:
  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A:
  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
  • Q: Is she a doctor?
  • A: Yes, she is./ No, she isn’t.
(Cô ấy có phải là bác sĩ không?)
  • Q: Does she play the piano?
  • A: Yes, she does./No, she doesn’t.
(Cô ấy có chơi piano không?)
Công thức thì hiện tại đơn
Wh-question
Động từ TO BE
Động từ thường
Công thức
Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….?
Ví dụ
  • Q: Where are they? (Họ ở đâu?)
  • A: They are at the library. (Họ đang ở thư viện.)
  • Q: What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?)
  • A: She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.)

Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách dùng
Ví dụ
Dịch nghĩa
Diễn tả sự việc, hành động lặp lại, hoặc thói quen trong hiện tại
  • She exercises every morning.
  • They go to the market on Sundays.
  • Cô ấy tập thể dục mỗi buổi sáng.
  • Họ đi chợ vào các ngày Chủ nhật.
Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý
  • Water freezes at 0 degrees Celsius.
  • The Earth orbits the Sun.
  • Nước đóng băng ở 0 độ C.
  • Trái đất quay xung quanh Mặt Trời.
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể
  • The bus leaves at 7:30 AM
  • School starts at 7:00 AM and ends at 5:00PM
  • Xe buýt rời lúc 7:30 sáng.
  • Trường bắt đầu lúc 7:00 sáng và kết thúc lúc 5:00 chiều.
Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể
  • I feel happy today.
  • He is tired after the long journey.
  • Hôm nay tôi cảm thấy vui.
  • Anh ấy cảm thấy mệt mỏi sau chuyến đi dài.
Diễn tả về khả năng của một ai đó
  • She speaks three languages fluently.
  • He plays the guitar very well.
  • Cô ấy nói ba ngôn ngữ một cách lưu loát.
  • Anh ấy chơi guitar rất giỏi.
Dùng thì hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 1
  • If it rains, I will stay at home.
  • If you study hard, you will pass the exam.
  • Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.
  • Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ thi đậu.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Cụm từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Trạng từ chỉ tần suất
Always
thường xuyên
  • She always drinks coffee in the morning (Cô ấy luôn luôn uống cà phê vào buổi sáng.)
  • They usually go to the gym after work (Họ thường xuyên đi tập gym sau giờ làm.)
  • I sometimes watch movies on weekends (Tôi thỉnh thoảng xem phim vào cuối tuần.)
  • He seldom eats junk food. (Anh ấy hiếm khi ăn đồ ăn nhanh.)
Usually / often / frequently / regularly
thường thường
Seldom
hiếm khi
sometimes/ now and then
thỉnh thoảng
hardly ever
hầu như không bao giờ
Never
không bao giờ
Generally
nhìn chung
Cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
Every day/ week/ month/ year
mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm
  • I go to the market every Saturday. (Tôi đi chợ mỗi thứ Bảy.)
  • She attends yoga classes twice a week (Cô ấy tham gia lớp yoga hai lần một tuần.)
  • We visit our grandparents every month (Chúng tôi thăm ông bà mỗi tháng.)
Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly
hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
Once / twice / three / four times… a day / week / month / year
một lần / hai lần / ba lần / bốn lần… mỗi ngày / tuần / tháng / năm

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Quy tắc
Cách chia động từ
Ví dụ
Thêm “-s” cho động từ
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, hầu hết động từ chỉ cần thêm đuôi “-s”.
runs, eats, plays
Thêm “-es” cho động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”
Nếu động từ kết thúc bằng các âm “s/ch/x/sh/z/g/o”, thêm đuôi “-es”.
fixes, kisses, goes
Động từ kết thúc bằng “-y” với nguyên âm trước
Nếu động từ có đuôi “-y” và nguyên âm trước nó, giữ nguyên “y” và thêm “-es”.
enjoys, stays, says
Động từ kết thúc bằng “-y” với phụ âm trước
Nếu động từ có đuôi “-y” và phụ âm trước nó, bỏ “y” và thêm “ies”.
cry – cries; study – studies
Các quy tắc khác
  • Có “of” trong câu: Chia động từ theo danh từ đứng trước “of”.
  • Có “or” hoặc “nor” trong câu: hia động từ theo danh từ đứng gần động từ nhất.
  • Chia số ít nếu danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng đứng đầu câu
  • Chia danh từ theo danh từ đứng sau “a lot of”, “some of”, “all of”, “none of”, “half of”
  • A collection of stamps was displayed at the exhibition.
  • Neither the manager nor the employees know the answer.
  • Either the cat or the dogs are making a mess.
  • Three hours is all we need to finish the project.
  • Some of the information is outdated.
Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Cách phát âm phụ âm cuối

Phụ âm cuối
Điều kiện
Cách phát âm phụ âm cuối
/s/
Kết thúc bằng âm vô thanh: /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
laughs /læfs/; cooks /kʊks/; stops /stɒps/; shifts /ʃɪfts/; likes /laɪks/
/ɪz/
Kết thúc bằng âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʧ/, /dʒ/
watches /ˈwɒtʃɪz/; finishes /ˈfɪnɪʃɪz/; changes /ˈtʃeɪndʒɪz/; judges /ˈdʒʌdʒɪz/
/z/
Kết thúc bằng nguyên âm hoặc các phụ âm còn lại
plays /pleɪz/; enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/; visits /ˈvɪzɪts/; opens /ˈoʊpənz/

Câu bị động của thì hiện tại đơn

Thể
Cấu trúc
Ví dụ
Dịch nghĩa
Khẳng định
S + to be (am/is/are) + P2 + by + O
I am invited to the birthday party tonight.
Tôi được mời tới bữa tiệc sinh nhật tối nay
The Math assignment is completed on time
Bài tập Toán được hoàn thành đúng thời hạn
Phủ định
S + to be + not + P2 + by + O
The children are not allowed to play outside.
Những đứa trẻ không được phép chơi bên ngoài.
The tasks are not finished by the deadline
Các nhiệm vụ không được hoàn thành đúng thời hạn
Nghi vấn
To be + S + P2 + by + O
Are the tests graded by the teacher?
Các bài kiểm tra được chấm điểm bởi giáo viên phải không?
Is the homework done by the students?
Bài tập về nhà có được làm bởi các học sinh hay không?

Cụm từ thay thế trong bài thi IELTS

Trạng từ chỉ tần suất
Cụm từ thay thế
Ví dụ
sometimes
(every) now and then
We meet for coffee every now and then to catch up (Chúng tôi gặp nhau uống cà phê thỉnh thoảng để trò chuyện.)
always
like clockwork
She feeds her cat at the same time every day, like clockwork. (Cô ấy luôn cho mèo ăn vào cùng một giờ mỗi ngày)
always
nine times out of ten
He finishes his assignment early nine times out of ten.
(Anh ấy luôn hoàn thành bài tập sớm)
frequently/ regularly
on a regular basis
We attend art classes on a regular basis. (Chúng tôi tham gia các lớp nghệ thuật đều đặn.)
never
when pigs fly
My little brother says he will do his homework without being asked, but that will happen when pigs fly. (Em trai tôi nói rằng nó sẽ tự làm bài tập mà không cần nhắc, nhưng điều đó không bao giờ xảy ra)
seldom
once in a blue moon
He visits his grandparents once in a blue moon. (Anh ấy thỉnh thoảng mới thăm ông bà.)

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong IELTS Speaking và IELTS Writing

Trong IELTS Speaking và Writing, thì hiện tại đơn được sử dụng như một cách bày tỏ chính kiến, sự thật về vấn đề đang thảo luận:
  • IELTS Speaking: Khi giới thiệu bản thân, dùng thì hiện tại đơn thể hiện sự tự tin của người nói.
    • Ví dụ: I am a graduate student majoring in Finance – Banking. (Tôi là sinh viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng)
  • IELTS Writing task 1: Khi mô tả biểu đồ, dùng thì hiện tại đơn thể hiện sự thật một cách chính xác.
    • Ví dụ: The chart shows the percentage of renewable energy sources used in various countries. (Biểu đồ cho thấy tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng ở các quốc gia khác nhau)
  • IELTS Writing task 2: Khi trình bày quan điểm, dùng thì hiện tại đơn thể hiện ý kiến một cách rõ ràng.
    • Ví dụ: Some experts suggest that online education can enhance learning opportunities for students (Một số chuyên gia gợi ý rằng giáo dục trực tuyến có thể nâng cao cơ hội học tập cho sinh viên)

Lộ trình học tập thì hiện tại đơn hiệu quả

Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì hiện tại đơn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
  • Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + N/ Adj. Thêm “not” là phủ định và đảo “have/has” lên đầu câu là nghi vấn.
  • Bước 2: Thời điểm sử dụng thì hiện tại đơn
    • Thói quen: “I go to school every day.” (Tôi đi học mỗi ngày.)
    • Sự thật hiển nhiên: “The Earth orbits the Sun.” (Trái đất quay quanh Mặt trời.)
  • Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
    • Hãy viết 5 câu mô tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên
      • Ví dụ: I wake up at 6 AM everyday (Tôi thức dậy vào lúc 6h sáng mỗi ngày)
    • Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
      • Ví dụ: He __________ (study) Math daily.
  • Bước 4:
    • Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ thì hiện tại đơn và hoàn thành câu.
      • Ví dụ: He _____ (look) tired.
    • Thực hành giao tiếp: Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nói về thói quen hàng ngày:
      • Ví dụ: I read book when I have free time
  • Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì hiện tại đơn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
  • Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về hiện tại đơn
Lộ trình học tập thì hiện tại đơn hiệu quả

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản – nâng cao

Bài tập 1: Điền dạng đúng để hoàn thành câu:
  1. She usually (study) __________ in the library.
  2. We (go) __________ to the gym every Saturday.
  3. He (play) __________ the guitar very well.
  4. They (eat) __________ dinner together every night.
  5. Tom (not like) __________ to watch horror movies.
  6. You (visit) __________ your grandparents often?
  7. My brother (work) __________ as a doctor.
Đáp án:
  1. studies
  2. go
  3. plays
  4. eat
  5. doesn’t like
  6. Do you visit
  7. works
Bài tập 2: Viết lại thành câu hoàn chỉnh (gợi ý sử dụng thì hiện tại đơn)
  1. (she / drink coffee every morning)
  2. (you / not / go to the gym?)
  3. (what / he / do in his free time)?
  4. (they / play soccer on weekends)
  5. (how often / you / clean your room)?
  6. (she / not / watch TV in the evening)
  7. (what / they / want for dinner)?
Đáp án:
  1. She drinks coffee every morning.
  2. Do you not go to the gym?
  3. What does he do in his free time?
  4. They play soccer on weekends.
  5. How often do you clean your room?
  6. She doesn’t watch TV in the evening.
  7. What do they want for dinner?
Bài tập 3: Chia thì hiện tại đơn của từ trong ngoặc
  1. He (be) __________ a teacher and he (teach) __________ English.
  2. I (like) __________ to read books before going to bed.
  3. The sun (rise) __________ in the east and (set) __________ in the west.
  4. She (not go) __________ to the cinema very often.
  5. They (travel) __________ to different countries every summer.
  6. My friends (enjoy) __________ playing video games after school.
  7. It (take) __________ her one hour to complete her homework.
  8. The dog (bark) __________ loudly every night.
  9. My parents (have) __________ a garden in our backyard.
  10. You (not / study) __________ very much for the exam.
Đáp án:
  1. is, teaches
  2. like
  3. rises, sets
  4. doesn’t go
  5. travel
  6. enjoy
  7. takes
  8. barks
  9. have
  10. do not study
Hy vọng rằng bài viết thì hiện tại đơn ở trên sẽ là nguồn thông tin tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh, sinh viên. IRIS English chúc các bạn sẽ gặt hái nhiều thành công trên con đường học tập của bản thân. Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết này hoặc muốn tìm địa chỉ học tiếng Anh vững từ gốc, hãy gọi ngay đến hotline 02366566688 để được tư vấn viên hỗ trợ nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon hotline
icon zalo
icon chat page