Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6: Lý Thuyết, Bài Tập Có Đáp Án

Việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 là một bước quan trọng. Kiến thức này giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho những cấp học cao hơn.

Trong bài viết này, IRIS English sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5. Trong đó bao gồm lý thuyết cơ bản, hệ thống các dạng cấu trúc ngữ pháp chính và nhiều bài tập thực hành đa dạng giúp củng cố kiến thức. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các mẹo học ngữ pháp thú vị, giúp các em dễ dàng ghi nhớ công thức và áp dụng hiệu quả trong thực tế.

Mục lục

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (lý thuyết)

ngu-phap-tieng-anh-lop-6

Thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn hay còn gọi là Present Simple là thì đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Thì Hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động luôn xảy ra thường xuyên, hoặc lặp đi lặp lại, hoặc diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc các sự việc cố định như lịch trình tàu, xe, …vv. Thì Hiện tại đơn còn được sử dụng để thể hiện tần suất thực hiện một hành động.
Có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua những tính từ, trạng từ, hoặc các cụm từ miêu tả tần suất hoặc lịch trình. Chẳng hạn như “always”, “usually”, “often”, “sometimes”, “rarely”, “never”, “every day/week/month/year”, “on Mondays/Tuesdays”… Cấu trúc của thì hiện tại đơn:
This content is only supported in a Lark Docs
Lưu ý:
  • Động từ “to be” bao gồm: am, is, are (ở thì hiện tại); was, were (ở thì quá khứ).
  • Động từ thường: Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ thêm “s” hoặc “es” ở thì hiện tại đơn.
  • Trợ động từ:
    • “Do” dùng với các chủ ngữ I, you, we, they.
    • “Does” dùng với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it).
  • Câu nghi vấn với từ để hỏi dùng các Wh- questions gồm: What, Where, When, Who, Why, How

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để thể hiện mức độ thường xuyên xảy ra của một hành động hay sự việc nào đó.
Đây là những từ như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).
Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong các câu sử dụng Thì Hiện tại đơn. Thông thường, đặt các trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính trong câu.
Ví dụ:
  • We always have math class on Mondays.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn học toán vào các ngày thứ Hai.
  • Duy and Mai rarely have lunch together at school.
Dịch nghĩa: Duy và Mai hiếm khi dùng bữa trưa cùng nhau ở trường.

Sở hữu cách

Sở hữu cách thể hiện quyền sở hữu của danh từ đứng trước nó đối với sự vật nào đó. Hình thức của sở hữu cách là ‘s, viết cuối danh từ có quyền sở hữu.
***Lưu ý:
  • Dạng sở hữu cách ‘s đứng cuối danh từ riêng hoặc danh từ số ít.
  • Danh từ có sở hữu cách có thể có danh từ khác theo sau hoặc không.
Ví dụ:
  • Phong’s room has a bed, a desk, a fan, and a wardrobe.
Dịch nghĩa: Phòng của Phong có một chiếc giường, bàn học, cái quạt và tủ quần áo.
  • My friend’s sister is two years older than me.
Dịch nghĩa: Chị gái của bạn tôi lớn hơn tôi hai tuổi.
  • My flat is smaller than my friend’s. (= my friend’s flat.)
Dịch nghĩa: Căn hộ của tôi nhỏ hơn của bạn tôi. (= căn hộ của bạn tôi.)

Thì Hiện tại tiếp diễn

Trình bày dưới dạng bảng 3 cột gôm tên ngữ pháp, cấu trúc/ kiến thức lý thuyết, ví dụ minh hoạ
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Những hành động này chưa được hoàn thành. Thì Hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để nói về những sự việc hay hành động đã kéo dài được một thời gian tại thời điểm nói và chưa có dấu hiệu dừng lại, hoặc diễn tả một trạng thái, tình trạng tạm thời.
Một số dấu hiệu nhận biết của Thì Hiện tại tiếp diễn gồm có: now, at present, at the moment, … (đều có nghĩa hiện tại, bây giờ)
Loại câu
Cấu trúc lý thuyết
Ví dụ minh họa
Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing
They are playing soccer now. (Họ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Câu phủ định
S + am/is/are + not + V-ing
She isn’t watching TV at the moment. (Cô ấy không đang xem TV lúc này.)
Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing?
Is he flying to London tomorrow? (Ngày mai anh ấy bay đi Luân Đôn à?)
Câu nghi vấn với từ để hỏi
Wh- + am/is/are + S + V-ing?
What is she doing right now? (Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
Lưu ý:
  • Chủ ngữ và động từ “to be”:
    • I đi với am
    • He/She/It đi với is
    • You/We/They đi với are
  • Động từ thêm đuôi “-ing”:
    • Động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” và thêm “ing”: makemaking
    • Động từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”: runrunning
  • Câu nghi vấn với từ để hỏi (Wh- questions):
    • What, Where, When, Why, Who, How được đặt ở đầu câu nghi vấn.

Thì Quá khứ đơn

Trình bày dưới dạng bảng 3 cột gôm tên ngữ pháp, cấu trúc/ kiến thức lý thuyết, ví dụ minh hoạ
Thì quá khứ đơn (simple past tense) là thì được sử dụng để diễn tả các hành động đã diễn ra hoàn thành trong quá khứ, không còn kéo dài hay liên quan đến hiện tại. Công thức để tạo ra thì quá khứ đơn là thêm “ed” vào cuối động từ (với hầu hết động từ) hoặc sử dụng dạng quá khứ của động từ (với những động từ bất quy tắc).
  • I forgot my goggles yesterday at swimming practice.
Dịch nghĩa: Hôm qua tôi quên mất kính bơi tại buổi tập bơi.
  • Nam participated in a running competition last week.
Dịch nghĩa: Nam đã tham gia một cuộc thi chạy vào tuần trước.
  • He played football with his friends yesterday afternoon.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã chơi bóng đá cùng bạn bè vào buổi chiều hôm qua.
Loại câu
Cấu trúc lý thuyết
Ví dụ minh họa
Câu khẳng định
– Với động từ thường: S + V-ed/V2 + … – Với động từ “to be”: – I/He/She/It + was + … – We/You/They + were + …
– She lived in Paris when she was young. (Cô ấy sống ở Paris khi còn trẻ) – I was at home yesterday. (Tôi đã ở nhà hôm qua)
Câu phủ định
– Với động từ thường: S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + … – Với động từ “to be”: – I/He/She/It + was not (wasn’t) + … – We/You/They + were not (weren’t) + …
– They didn’t watch a movie last night. (Họ không xem phim tối qua) – He wasn’t at the meeting. (Anh ấy đã không có mặt ở cuộc họp)
Câu nghi vấn
– Với động từ thường: Did + S + V nguyên mẫu + …? – Với động từ “to be”: – Was + I/He/She/It + …? – Were + We/You/They + …?
– Did you bring her the book? (Bạn đã mang sách cho cô ấy phải không?) – Was he at the party? (Anh ấy đã ở bữa tiệc phải không?)
Lưu ý:
  • Động từ thường:
    • Ở câu khẳng định, động từ được chia ở quá khứ đơn (thêm “-ed” với động từ có quy tắc; sử dụng cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc).
    • Ở câu phủ định và nghi vấn, sử dụng trợ động từ “did” (quá khứ của “do”) và động từ chính ở dạng nguyên mẫu.
  • Động từ “to be”:
    • “Was” được dùng với các chủ ngữ I/He/She/It.
    • “Were” được dùng với các chủ ngữ We/You/They.

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí miêu tả địa điểm của người hoặc vật nào đó so với người hoặc vật khác.
Phân loại
Giới từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Ví dụ giao tiếp thực tế
Giới từ chỉ thời gian
At
Chỉ thời điểm
At six o’clock (vào lúc 6 giờ)
“I’ll meet you at six o’clock at the café.” (Tôi sẽ gặp bạn lúc 6 giờ ở quán cà phê.)
On
Ngày, thứ trong tuần hoặc khoảng thời gian trong ngày khi có định ngữ đi kèm
On Tuesday; On the first of October (Vào ngày đầu tiên của tháng 10)
“Let’s have lunch on Tuesday, I’m free all afternoon.” (Hãy đi ăn trưa vào thứ Ba, tôi rảnh cả buổi chiều.)
In
Khoảng thời gian trong ngày hoặc tháng, năm
In the morning, In 2005
“I usually exercise in the morning before work.” (Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng trước khi đi làm.)
After
Chỉ thời gian sau một khoảng thời gian hoặc một thời điểm nào đó
After 9 a.m (Sau 9 giờ sáng)
“You can call me after 9 a.m. I’ll be available then.” (Bạn có thể gọi cho tôi sau 9 giờ sáng. Lúc đó tôi sẽ rảnh.)
Before
Chỉ thời gian trước một khoảng thời gian hoặc một địa điểm nào đó
Before dinner (Trước giờ ăn tối)
“Let’s finish the project before dinner tonight.” (Hãy hoàn thành dự án trước bữa tối hôm nay.)
Giới từ chỉ vị trí
In
Trong
In the bag (Trong cặp xách)
“The keys are in the bag. You can find them easily.” (Chìa khóa ở trong cặp. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy chúng.)
On
Trên
On the table (Trên bàn)
“The book is on the table in the living room.” (Cuốn sách ở trên bàn trong phòng khách.)
At
Tại/ ở phía
At the stadium (Tại sân vận động)
“I’ll be waiting at the stadium entrance after the game.” (Tôi sẽ đợi ở lối vào sân vận động sau trận đấu.)
Beside
Bên cạnh
Beside the lake, there is a house. (Bên cạnh hồ có một ngôi nhà)
“She parked her bike beside the tree.” (Cô ấy đỗ xe đạp bên cạnh cái cây.)
Under
Bên dưới
Under the desk (Dưới cái bàn này)
“The cat is hiding under the desk.” (Con mèo đang trốn dưới bàn.)
Among
Trong số
Among those pens (Trong số những cái bút đó)
“She chose the red pen among the others.” (Cô ấy đã chọn cây bút đỏ trong số những cây khác.)
Between
Ở giữa
Between the telephone and the desk (Ở giữa chiếc điện thoại và cái bàn)
“The notebook is between the lamp and the phone.” (Cuốn sổ ở giữa đèn và điện thoại.)
In front of
Ở phía trước
In front of the house (Phía trước ngôi nhà)
“I’m standing in front of the coffee shop, can you see me?” (Tôi đang đứng trước quán cà phê, bạn có thấy tôi không?)
Behind
Ở phía sau
Behind the stadium (Ở phía sau sân vận động)
“The supermarket is just behind the pharmacy.” (Siêu thị ở ngay phía sau nhà thuốc.)
Out of
Ra khỏi
She gives her book out of her school bag. (Cô ấy lấy cuốn sách khỏi cặp)
“He took his wallet out of his pocket to pay.” (Anh ấy lấy ví ra khỏi túi để trả tiền.)
Into
Vào trong
I put my book into the bag. (Tôi cất cuốn sách vào cặp)
“Please put the groceries into the fridge.” (Làm ơn để đồ tạp hóa vào trong tủ lạnh.)
On the right of/ on the left of
Ở phía bên phải, bên trái của
There is a house on the right of the lake. (Có một ngôi nhà phía bên phải hồ)
“The restaurant is on the left of the movie theater.” (Nhà hàng nằm ở phía bên trái của rạp chiếu phim.)
Giới từ chỉ nơi chốn
Near
Gần
There is a hotel near my house. (Có một khách sạn cạnh nhà của tớ)
“There’s a coffee shop near the office; let’s go there.” (Có một quán cà phê gần văn phòng; chúng ta hãy tới đó.)
Inside
Phía trong
Go inside the garden, you will see a big tree. (Đi vào phía trong vườn, bạn sẽ thấy một cái cây lớn)
“Come inside, it’s warmer here.” (Vào trong đi, ở đây ấm hơn.)
Next to
Bên cạnh
A beautiful woman sat next to me on the train to Da Nang (Một người phụ nữ xinh đẹp ngồi cạnh tôi trên chuyến tàu tới Đà Nẵng)
“He’s sitting next to me at the meeting.” (Anh ấy đang ngồi cạnh tôi trong buổi họp.)
Under
Bên dưới
The dog is under the bed. (Con chó đang nằm dưới giường kìa)
“The box you’re looking for is under the bed.” (Cái hộp mà bạn đang tìm ở dưới giường.)

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh với tính từ và trạng từ ngắn
Phân loại
Quy tắc biến đổi
Ví dụ
Ví dụ giao tiếp thực tế
Tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)
Thêm đuôi “-er” phía sau
Tall → Taller, Long → Longer
She is taller than her younger brother. (Cô ấy cao hơn em trai cô ấy.)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “-y”
Chuyển “-y” thành “-i” và thêm “-er”
Lucky → Luckier, Easy → Easier
He is luckier than me in finding good deals. (Anh ấy may mắn hơn tôi trong việc tìm kiếm những giao dịch tốt.)
Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-er”
Big → Bigger, Fat → Fatter
This box is bigger than the one we had before.(Cái hộp này to hơn cái mà chúng ta có trước đây.)
Cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn
S1 + V + Adj/Adv + -er + than + S2
She always gets luckier than me when we play games.(Cô ấy luôn may mắn hơn tôi khi chúng tôi chơi game.)
Today’s weather is warmer than it was yesterday.(Thời tiết hôm nay ấm hơn hôm qua.)
The price of gold today is higher than yesterday (Giá vàng hôm nay cao hơn hôm qua)
So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
Phân loại
Quy tắc biến đổi
Ví dụ
Ví dụ giao tiếp thực tế
Tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) kết thúc bằng đuôi “-ly”
Giữ nguyên đuôi “-y” và thêm “more” vào phía trước
Likely → More likely, Coldly → More coldly
“She is more likely to pass the exam than her friend.” (Cô ấy có khả năng đỗ kỳ thi cao hơn bạn cô ấy.)
Nhấn mạnh mức độ so sánh bằng cách thêm “far”, “much”, “a lot” phía trước
Thêm “far”, “much” hoặc “a lot” vào trước “more”
Far more talented, Much more expensive
“This solution is much more effective than the last one.” (Giải pháp này hiệu quả hơn nhiều so với giải pháp trước.)
Cấu trúc tổng quát chung của so sánh nhất
S1 + V + more + Adj/Adv + than + S2
I find him more attractive than my ex (Tôi thấy anh ấy thu hút hơn người yêu cũ của tôi)
*Lưu ý: Khi muốn nhấn mạnh vấn đề cần so sánh
S1 + V + far/much/a lot + more + Adj/Adv + than + S2
Buying a house in the city is much more expensive than in the countryside (Mua nhà ở thành phố đắt hơn nhiều so với ở nông thôn.)
Có các tính từ đặc biệt trong so sánh hơn không tuân thủ hai cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.
Tính từ Cấp so sánh hơn
good better than
bad worse than
far farther/further than
little less than
many/much more than

Cấu trúc so sánh nhất

Cấp so sánh nhất của tính từ: Tính từ ngắn

Cấp so sánh nhất của tính từ được sử dụng để so sánh từ 3 người hoặc vật trở lên. Cấp so sánh nhất của tính từ nhấn mạnh tính chất nào đó của 1 người hay vật là nhất so với những người hay vật còn lại trong nhóm.
Cấu trúc:
  • Tính từ ngắn: the adj-est/iest
Có các tính từ đặc biệt trong so sánh nhất không tuân thủ cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.
This content is only supported in a Lark Docs
Ví dụ:
  • My future robot will be the tallest in the world!
Dịch nghĩa: Người máy tương lai của tôi sẽ là người máy cao nhất thế giới!
  • This is the smartest robot ever! It can work as a doctor and cure diseases.
Dịch nghĩa: Đây là người máy thông minh nhất từng thấy! Nó có thể hành nghề bác sĩ và chữa bệnh.
So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn
Phân loại
Quy tắc biến đổi
Ví dụ
Ví dụ giao tiếp thực tế
Hầu hết tính từ và trạng từ ngắn đều được thêm đuôi “-est”
Thêm “-est” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn
Tall → Tallest, Fast → Fastest
“She is the fastest runner in her class.” (Cô ấy là người chạy nhanh nhất trong lớp)
Tính từ và trạng từ ngắn kết thúc bằng “-e”
Thêm “-st” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn
Large → Largest, Brave → Bravest
“This is the largest room in the house.” (Đây là căn phòng lớn nhất trong nhà)
Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng 1 nguyên âm + phụ âm
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-est”
Big → Biggest, Hot → Hottest
“The Sahara Desert is one of the hottest places on Earth.” (Sa mạc Sahara là một trong những nơi nóng nhất trên Trái Đất)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “-y”
Đổi “-y” thành “-i” và thêm “-est”
Happy → Happiest, Early → Earliest
“She is the happiest person I know.” (Cô ấy là người hạnh phúc nhất mà tôi biết)
Cấu trúc tổng quát
S1 + V + the + Adj/Adv + -est + S2
Tam has the longest hair in my family (Tâm có mái tóc dài nhất trong gia đình tôi)
Ví dụ nhấn mạnh trong so sánh
S1 + V + the + Adj/Adv + -est
Perhaps June is the hottest month in Vietnam (Có lẽ tháng 6 là tháng nóng nhất ở Việt Nam)
So sánh nhất với tính từ/trạng từ dài
Phân loại
Quy tắc biến đổi
Ví dụ
Ví dụ giao tiếp thực tế
Tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
Thêm “the most” vào trước tính từ hoặc trạng từ dài
Careful → The most careful, Beautiful → The most beautiful
She is the most careful person I have ever worked with (Cô ấy là người cẩn thận nhất mà tôi từng làm việc cùng)
Cấu trúc tổng quát
S1 + V + the + most + Adj/Adv + S2
She is the most beautiful person in my class (Cô ấy là người đẹp nhất trong lớp tôi)

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người và vật mà có thể đếm được bằng số đếm. Danh từ đếm được gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều.
→ Sử dụng some (một vài), many (nhiều), a few (một ít) để thể hiện số lượng đối với các danh từ đếm được.
Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật mà không thể đếm được bằng số đếm. Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều.
→ Sử dụng some (một chút), much (nhiều), a little (một ít) để thể hiện lượng đối với các danh từ không đếm được.
Ví dụ:
  • I’m packing a few pills for our trip to the mountains tomorrow.
Dịch nghĩa: Tôi đang chuẩn bị một vài viên thuốc cho chuyến dã ngoại trên núi của chúng ta vào ngày mai.
  • Do you have some suncream?
Dịch nghĩa: Bạn có kem chống nắng không?

ngu-phap-tieng-anh-lop-6-phan-2

Động từ khiếm khuyết:

must – mustn’t (bắt buộc – cấm)

  • Must được sử dụng để thể hiện sự cần thiết hay vô cùng quan trọng của một hành động nào đó.
  • Mustn’t được sử dụng để nói về hành động bị cấm hay không được phép.
Must – mustn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.
Ví dụ:
  • You must be careful when you go swimming at the beach.
Dịch nghĩa: Bạn phải cẩn thận khi bạn đi bơi ở biển.
  • We mustn’t litter in this national park.
Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép xả rác bừa bãi ở khu vực công viên quốc gia này.

should – shouldn’t (nên – không nên)

Should – shouldn’t được sử dụng để diễn tả lời khuyên.
  • Should được sử dụng để nói về những hành động tốt nên làm.
  • Shouldn’t được sử dụng để nói về những hành động không tốt và không nên làm.
Should – shouldn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.
Ví dụ:
  • We should plant more trees.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.
  • Everyone shouldn’t break things during Tet.
Dịch nghĩa: Mọi người không nên đập vỡ đồ đạc vào dịp Tết.

Might (có khả năng)

Might được sử dụng để nói về sự vật, hiện tượng có khả năng xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra.
Might là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.
Ví dụ:
  • Our houses might get our electricity from the Sun.
Dịch nghĩa: Nhà của chúng ta có khả năng là sẽ lấy điện từ Mặt Trời.
  • Robots might take care of our housework.
Dịch nghĩa: Người máy có khả năng sẽ làm việc nhà hộ chúng ta.

Some/any (một vài/bất kì)

Some/any được sử dụng để thể hiện số lượng.
  • Some được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
  • Any được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu phủ định và câu hỏi.
Some/any đứng ở trước danh từ trong câu.
Ví dụ:
  • My mother always decorates the house with some flowers for Tet.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn trang hoàng nhà cửa với một vài loài hoa vào dịp Tết.
  • Vietnamese people usually buy some salt to wish for good luck in the New Year.
Dịch nghĩa: Người Việt thường mua một ít muối để cầu may vào năm mới.
  • We don’t have any banh chung yet.
Dịch nghĩa: Chúng tôi chưa có bánh chưng.
  • Did you get any new clothes for the New Year?
Dịch nghĩa: Bạn đã mua quần áo mới cho năm mới chưa?

Câu hỏi với từ để hỏi

Trình bày dưới dạng bảng 3 cột gôm tên ngữ pháp, cấu trúc/ kiến thức lý thuyết, ví dụ minh hoạ
Các từ để hỏi thông dụng được liệt kê trong bảng dưới đây.
This content is only supported in a Lark Docs
Mỗi từ để hỏi được sử dụng để tìm hiểu về một khía cạnh thông tin cụ thể.
Ví dụ:
  • What television shows are currently popular?
Dịch nghĩa: Các chương trình truyền hình nào đang phổ biến hiện nay?
  • How often do you watch television in a typical week?
Dịch nghĩa: Bạn thường xem TV bao nhiêu lần trong tuần?
  • When do you often watch movies?
Dịch nghĩa: Bạn thường xem phim vào lúc nào?
  • Why do you enjoy watching television?
Dịch nghĩa: Tại sao bạn thích xem TV?

Liên từ trong câu ghép

Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập trong một câu. Một mệnh đề độc lập gồm có chủ ngữ và động từ (có thể có những thành phần khác như tân ngữ, trạng ngữ, vv…) và có thể đứng riêng lẻ mà không bị tối nghĩa hay bị sai về mặt ngữ pháp.
Sử dụng các liên từ để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép. Một số liên từ trong câu ghép là but (nhưng), so (vì vậy), and (và).
Ví dụ:
  • Mai wanted to watch her favorite show, but it was already over when she turned on the TV.
Dịch nghĩa: Mai muốn xem chương trình yêu thích của cô ấy, nhưng khi cô bật TV lên thì nó đã kết thúc.
  • My mother enjoys watching TV shows and documentaries, and she finds them both informative and entertaining.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi thích xem các chương trình truyền hình và phim tài liệu, và bà ấy thấy cả hai đều bổ ích và giải trí.
  • I enjoy watching documentaries, so I often try to find educational channels.
Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim tài liệu, vì vậy tôi thường xuyên tìm kiếm các kênh mang tính giáo dục.

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc mệnh lệnh cho ai đó.
Cấu trúc:
  • Khẳng định: V(bare)
  • Phủ định: Don’t + V(bare)
Ví dụ:
  • Pass me the ball!
Dịch nghĩa: Chuyền cho tôi quả bóng đi!
  • Don’t forget to follow the rules of the game.
Dịch nghĩa: Đừng quên tuân thủ các quy tắc của trò chơi.

Tính từ sở hữu

Một tính từ sở hữu chỉ được sử dụng khi có danh từ đứng sau nó. Các tính từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.
This content is only supported in a Lark Docs
Ví dụ:
  • My parents bought me some souvenirs from that stall over there.
Dịch nghĩa: Bố mẹtôi đã mua cho tôi một số quà lưu niệm từ cái quầy đằng kia.
  • Our country is famous for its street food.
Dịch nghĩa: Đất nước của chúng ta nổi tiếng nhờ đặc sản đường phố của nó.

Đại từ sở hữu

Một đại từ sở hữu có thể đứng riêng lẻ, không có danh từ theo sau. Các đại từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.
This content is only supported in a Lark Docs
Ví dụ:
  • Your city is more crowded than mine.
Dịch nghĩa: Thành phố của bạn đông đúc hơn thành phố của tôi.
  • I think Mai’s hair is a little bit longer than yours.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tóc của Mai dài hơn một chút so với tóc của bạn.

Thì Tương lai đơn

Thì Tương lai đơn là thì thể hiện sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc:
  • Câu khẳng định: S + will + V(bare)
  • Câu phủ định: S + won’t + V(bare)
  • Câu hỏi: Will + S + V(bare)?
Thì Tương lai đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa có dự định hay kế hoạch cụ thể từ trước. Thì Tương lai đơn còn được sử dụng để đưa ra những dự đoán về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, có thể sử dụng Thì Tương lai đơn khi đề nghị, đồng ý hoặc hứa hẹn sẽ làm gì đó.
Ví dụ:
  • My future house will be on the Moon.
Dịch nghĩa: Nhà tương lai của tôi sẽ ở trên Mặt Trăng.
  • Vy thinks we will see flying cars soon.
Dịch nghĩa: Vy nghĩ rằng chúng ta sẽ sớm được thấy xe hơi biết bay.
  • I’ll come to fix your electric fan tomorrow. I promise.
Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đến sửa quạt điện cho bạn. Tôi hứa đấy.

Mạo từ

This content is only supported in a Lark Docs
  • A/an đứng trước các danh từ đếm được số ít khi chúng chưa được xác định, hoặc khi chỉ nói chung về chúng.
  • The đứng trước cả danh từ số ít và danh từ số nhiều khi chúng đã được xác định, tức khi chúng là một vật duy nhất, hay khi ai cũng biết về chúng, hoặc khi chúng được nhắc lại lần thứ hai.
Ví dụ:
  • My mother bought a reusable shopping bag recently.
Dịch nghĩa: Gần đây mẹ tôi đã mua một cái túi mua sắm có thể tái sử dụng.
  • The Sun is much larger than the Earth.
Dịch nghĩa: Mặt Trời lớn hơn nhiều so với Trái Đất.
  • There is some paper in your drawer. Pass me the paper so I can recycle it, please.
Dịch nghĩa: Có một ít giấy trong ngăn kéo của bạn. Đưa cho tôi chỗ giấy đó để tôi đem đi tái chế nào.

Câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại I diễn tả những sự việc hoặc hành động có thể xảy ra và có khả năng cao sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc trong tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/won’t + V(bare)
Mệnh đề có “if” được gọi là mệnh đề if (If-clause), và mệnh đề còn lại là mệnh đề chính (main clause). Mệnh đề if được chia theo Thì Hiện tại đơn.
Ví dụ:
  • If I recycle more, I will help the environment.
Dịch nghĩa: Nếu tôi tái chế nhiều hơn, tôi sẽ giúp bảo vệ môi trường.
  • If we walk instead of asking our parents to drive us, we will be more healthy.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta đi bộ thay vì nhờ bố mẹ chở, chúng ta sẽ khỏe mạnh hơn.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (bài tập thực hành kèm đáp án chi tiết)

Bài tập ngữ pháp Thì Hiện tại đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn

  1. She (like) to read books every evening.
    1. Đáp án: likes
    2. Giải thích: Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, động từ “like” thêm “s”.
  2. They (play) soccer every Sunday.
    1. Đáp án: play
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” là số nhiều, động từ “play” giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.
  3. My father (work) in a bank.
    1. Đáp án: works
    2. Giải thích: Chủ ngữ “My father” là ngôi thứ ba số ít, động từ “work” thêm “s”.
  4. We (have) dinner at 7 p.m. every day.
    1. Đáp án: have
    2. Giải thích: Chủ ngữ “We” là số nhiều nên động từ “have” giữ nguyên.
  5. The sun (rise) in the east.
    1. Đáp án: rises
    2. Giải thích: Chủ ngữ “The sun” là ngôi thứ ba số ít, động từ “rise” thêm “s”.

Bài tập 2: Viết câu phủ định ở thì Hiện tại đơn

  1. She watches TV in the evening.
    1. Đáp án: She does not watch TV in the evening.
    2. Giải thích: Sử dụng trợ động từ “does not” với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “She”, động từ “watch” ở dạng nguyên mẫu.
  2. They like to play video games.
    1. Đáp án: They do not like to play video games.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” đi với trợ động từ “do”, động từ “like” ở dạng nguyên mẫu.
  3. He goes to school by bike.
    1. Đáp án: He does not go to school by bike.
    2. Giải thích: Dùng trợ động từ “does” với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “He”, động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
  4. I enjoy playing football.
    1. Đáp án: I do not enjoy playing football.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “do”, động từ “enjoy” giữ nguyên.
  5. My sister cooks dinner every night.
    1. Đáp án: My sister does not cook dinner every night.
    2. Giải thích: Dùng “does not” với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “My sister”, động từ “cook” ở dạng nguyên mẫu.

Bài tập 3: Đặt câu hỏi ở thì Hiện tại đơn

  1. (they/ go/ to school?)
    1. Đáp án: Do they go to school?
    2. Giải thích: Đảo “do” lên đầu câu và giữ động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
  2. (she/ play/ piano?)
    1. Đáp án: Does she play the piano?
    2. Giải thích: Đảo “does” lên đầu câu với chủ ngữ “she” và giữ động từ “play” ở dạng nguyên mẫu.
  3. (you/ like/ ice cream?)
    1. Đáp án: Do you like ice cream?
    2. Giải thích: Đảo “do” lên đầu câu và giữ động từ “like” ở dạng nguyên mẫu.
  4. (he/ work/ in a hospital?)
    1. Đáp án: Does he work in a hospital?
    2. Giải thích: Đảo “does” lên đầu câu với chủ ngữ “he” và giữ động từ “work” ở dạng nguyên mẫu.
  5. (they/ have/ a pet?)
    1. Đáp án: Do they have a pet?
    2. Giải thích: Đảo “do” lên đầu câu và giữ động từ “have” ở dạng nguyên mẫu.

Bài tập 4: Viết lại câu với các từ gợi ý

  1. My brother/ study/ English/ every day.
    1. Đáp án: My brother studies English every day.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “My brother” là ngôi thứ ba số ít, động từ “study” chuyển “y” thành “i” và thêm “es”.
  2. They/ not/ watch/ TV/ on weekdays.
    1. Đáp án: They do not watch TV on weekdays.
    2. Giải thích: Dùng “do not” với chủ ngữ “They” và động từ “watch” ở dạng nguyên mẫu.
  3. She/ go/ to school/ by bus.
    1. Đáp án: She goes to school by bus.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, động từ “go” thêm “es”.
  4. You/ not/ like/ pizza?
    1. Đáp án: You do not like pizza.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “You” đi với “do not” và động từ “like” ở dạng nguyên mẫu.
  5. We/ have/ lunch/ at noon.
    1. Đáp án: We have lunch at noon.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “We” là số nhiều, động từ “have” giữ nguyên.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

  1. She ___ (like/ likes) chocolate.
    1. Đáp án: likes
    2. Giải thích: Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, động từ “like” thêm “s”.
  2. They ___ (go/ goes) to school every morning.
    1. Đáp án: go
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” là số nhiều, động từ “go” giữ nguyên.
  3. My dog ___ (hate/ hates) water.
    1. Đáp án: hates
    2. Giải thích: Chủ ngữ “My dog” là ngôi thứ ba số ít, động từ “hate” thêm “s”.
  4. We ___ (do/ does) our homework every day.
    1. Đáp án: do
    2. Giải thích: Chủ ngữ “We” đi với “do” ở dạng nguyên mẫu.
  5. He ___ (play/ plays) the guitar.
    1. Đáp án: plays
    2. Giải thích: Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít, động từ “play” thêm “s”.

Bài tập ngữ pháp Trạng từ chỉ tần suất

Bài tập 1: Điền trạng từ chỉ tần suất thích hợp vào chỗ trống (always, usually, often, sometimes, never)

  1. She ___ goes to the gym on Mondays.
    1. Đáp án: always
    2. Giải thích: “Always” phù hợp để chỉ hành động xảy ra thường xuyên, mỗi thứ Hai.
  2. They ___ watch movies on weekends.
    1. Đáp án: often
    2. Giải thích: “Often” thể hiện mức độ thường xuyên nhưng không phải là mọi lúc.
  3. He ___ forgets his homework.
    1. Đáp án: never
    2. Giải thích: “Never” có nghĩa là không bao giờ, phù hợp để chỉ một hành động không xảy ra.
  4. We ___ go to the park in the afternoon.
    1. Đáp án: sometimes
    2. Giải thích: “Sometimes” chỉ tần suất thỉnh thoảng.
  5. I ___ have breakfast at 7 a.m.
    1. Đáp án: usually
    2. Giải thích: “Usually” chỉ mức độ thường xuyên cao, nhưng không phải luôn luôn.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau để tạo câu có trạng từ chỉ tần suất

  1. (I/ always/ brush/ my teeth/ in the morning.)
    1. Đáp án: I always brush my teeth in the morning.
    2. Giải thích: Đặt “always” sau chủ ngữ “I” và trước động từ chính “brush”.
  2. (they/ go/ to the beach/ sometimes/ in the summer.)
    1. Đáp án: They sometimes go to the beach in the summer.
    2. Giải thích: “Sometimes” đặt sau chủ ngữ “they” và trước động từ “go”.
  3. (she/ is/ late/ never/ for school.)
    1. Đáp án: She is never late for school.
    2. Giải thích: Trạng từ “never” đặt sau động từ “is”.
  4. (we/ have/ dinner/ usually/ at 7 p.m.)
    1. Đáp án: We usually have dinner at 7 p.m.
    2. Giải thích: “Usually” đặt sau chủ ngữ “we” và trước động từ chính “have”.
  5. (my mom/ cooks/ often/ at home.)
    1. Đáp án: My mom often cooks at home.
    2. Giải thích: “Often” đặt sau chủ ngữ “my mom” và trước động từ chính “cooks”.

Bài tập 3: Chọn trạng từ chỉ tần suất thích hợp để hoàn thành câu

  1. My dad ___ (always/ never) drinks coffee in the morning.
    1. Đáp án: always
    2. Giải thích: “Always” phù hợp vì hầu hết mọi người uống cà phê vào buổi sáng thường xuyên.
  2. They ___ (sometimes/ always) go swimming in winter.
    1. Đáp án: sometimes
    2. Giải thích: “Sometimes” hợp lý vì không phải lúc nào cũng đi bơi vào mùa đông.
  3. I ___ (often/ never) eat fast food.
    1. Đáp án: never
    2. Giải thích: “Never” phù hợp để nói rằng không ăn thức ăn nhanh.
  4. She ___ (usually/ never) helps her mom with the cooking.
    1. Đáp án: usually
    2. Giải thích: “Usually” chỉ mức độ thường xuyên giúp đỡ mẹ nấu ăn.
  5. We ___ (always/ sometimes) play soccer after school.
    1. Đáp án: sometimes
    2. Giải thích: “Sometimes” hợp lý vì chơi bóng sau giờ học không phải là lúc nào cũng xảy ra.

Bài tập 4: Đặt câu hỏi và trả lời với trạng từ chỉ tần suất

  1. Câu hỏi: How often do you go to the library?
    1. Trả lời: I usually go to the library on weekends.
    2. Giải thích: “Usually” được dùng để trả lời về tần suất đến thư viện.
  2. Câu hỏi: How often does she visit her grandparents?
    1. Trả lời: She often visits her grandparents once a month.
    2. Giải thích: “Often” phù hợp để nói rằng thỉnh thoảng thăm ông bà.
  3. Câu hỏi: How often do they play tennis?
    1. Trả lời: They sometimes play tennis in the summer.
    2. Giải thích: “Sometimes” thể hiện tần suất không thường xuyên.
  4. Câu hỏi: How often do you eat out?
    1. Trả lời: I rarely eat out because I like home-cooked food.
    2. Giải thích: “Rarely” được dùng để chỉ tần suất thấp của việc ăn ngoài.
  5. Câu hỏi: How often does he watch TV?
    1. Trả lời: He always watches TV after dinner.
    2. Giải thích: “Always” thể hiện thói quen xem TV sau bữa tối.

Bài tập 5: Viết lại câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc

  1. She goes to bed late. (never)
    1. Đáp án: She never goes to bed late.
    2. Giải thích: “Never” đặt trước động từ chính “goes”.
  2. They play soccer on Sundays. (always)
    1. Đáp án: They always play soccer on Sundays.
    2. Giải thích: “Always” đặt sau chủ ngữ “they” và trước động từ “play”.
  3. He drinks coffee in the evening. (rarely)
    1. Đáp án: He rarely drinks coffee in the evening.
    2. Giải thích: “Rarely” đặt sau chủ ngữ “he” và trước động từ “drinks”.
  4. We eat out on weekends. (sometimes)
    1. Đáp án: We sometimes eat out on weekends.
    2. Giải thích: “Sometimes” đặt sau chủ ngữ “we” và trước động từ “eat”.
  5. I am late for school. (never)
    1. Đáp án: I am never late for school.
    2. Giải thích: “Never” đặt sau động từ “am” trong câu khẳng định.

Bài tập ngữ pháp Sở hữu cách

Bài tập 1: Chuyển đổi các cụm từ sau sang dạng sở hữu cách

  1. The bike of John
    1. Đáp án: John’s bike
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “John” để thể hiện sở hữu.
  2. The book of my sister
    1. Đáp án: My sister’s book
    2. Giải thích: Thêm 's sau “my sister” để thể hiện sở hữu.
  3. The toys of the children
    1. Đáp án: The children’s toys
    2. Giải thích: “Children” là danh từ số nhiều bất quy tắc, thêm 's để thể hiện sở hữu.
  4. The house of my parents
    1. Đáp án: My parents’ house
    2. Giải thích: “Parents” là danh từ số nhiều có “s” ở cuối, chỉ thêm dấu ' để thể hiện sở hữu.
  5. The job of the teacher
    1. Đáp án: The teacher’s job
    2. Giải thích: Thêm 's sau “the teacher” để thể hiện sở hữu.

Bài tập 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh với sở hữu cách

  1. (is/ that/ Mary’s/ dog)
    1. Đáp án: That is Mary’s dog.
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “Mary” để thể hiện sở hữu.
  2. (her/ friend’s/ I/ saw/ new car)
    1. Đáp án: I saw her friend’s new car.
    2. Giải thích: Thêm 's sau “her friend” để thể hiện sở hữu của “new car”.
  3. (homework/ have/ my/ finished/ brother’s)
    1. Đáp án: I have finished my brother’s homework.
    2. Giải thích: Thêm 's sau “my brother” để chỉ quyền sở hữu của “homework”.
  4. (house/ my/ is/ parents’/ beautiful)
    1. Đáp án: My parents’ house is beautiful.
    2. Giải thích: Thêm dấu ' sau “parents” vì “parents” là danh từ số nhiều.
  5. (are/ Tom’s/ these/ books)
    1. Đáp án: These are Tom’s books.
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “Tom” để thể hiện sở hữu.

Bài tập 3: Điền dạng sở hữu cách thích hợp vào chỗ trống

  1. This is my ___ (sister) dress.
    1. Đáp án: sister’s
    2. Giải thích: Thêm 's sau “sister” để thể hiện quyền sở hữu của “dress”.
  2. The ___ (boys) toys are in the box.
    1. Đáp án: boys’
    2. Giải thích: “Boys” là danh từ số nhiều, chỉ thêm dấu ' để thể hiện quyền sở hữu.
  3. She is reading ___ (David) book.
    1. Đáp án: David’s
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “David” để thể hiện quyền sở hữu của “book”.
  4. ___ (my mother) car is blue.
    1. Đáp án: My mother’s
    2. Giải thích: Thêm 's sau “my mother” để thể hiện quyền sở hữu của “car”.
  5. We went to the ___ (doctor) office.
    1. Đáp án: doctor’s
    2. Giải thích: Thêm 's sau “doctor” để thể hiện quyền sở hữu của “office”.

Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang dạng sở hữu cách

  1. The room of the girls is clean.
    1. Đáp án: The girls’ room is clean.
    2. Giải thích: “Girls” là danh từ số nhiều, chỉ thêm dấu ' để thể hiện sở hữu.
  2. The bag of Alice is on the chair.
    1. Đáp án: Alice’s bag is on the chair.
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “Alice” để thể hiện sở hữu.
  3. The house of my grandparents is big.
    1. Đáp án: My grandparents’ house is big.
    2. Giải thích: “Grandparents” là danh từ số nhiều, chỉ thêm dấu '.
  4. The car of my father is in the garage.
    1. Đáp án: My father’s car is in the garage.
    2. Giải thích: Thêm 's sau “my father” để thể hiện quyền sở hữu của “car”.
  5. The pen of the teacher is on the desk.
    1. Đáp án: The teacher’s pen is on the desk.
    2. Giải thích: Thêm 's sau “the teacher” để thể hiện quyền sở hữu của “pen”.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng với sở hữu cách

  1. That is ___ (Sarahs’/ Sarah’s) notebook.
    1. Đáp án: Sarah’s
    2. Giải thích: Thêm 's sau tên riêng “Sarah” để thể hiện quyền sở hữu.
  2. ___ (The students’/ The student’s) uniforms are blue.
    1. Đáp án: The students’
    2. Giải thích: “Students” là danh từ số nhiều, chỉ thêm dấu ' để thể hiện quyền sở hữu của “uniforms”.
  3. I borrowed ___ (my friend’s/ my friends’) book yesterday.
    1. Đáp án: my friend’s
    2. Giải thích: “My friend” là danh từ số ít, thêm 's để thể hiện quyền sở hữu của “book”.
  4. We visited ___ (the teachers’/ the teacher’s) lounge.
    1. Đáp án: the teachers’
    2. Giải thích: “Teachers” là danh từ số nhiều, chỉ thêm dấu ' để thể hiện quyền sở hữu của “lounge”.
  5. This is ___ (James’/ James’s) guitar.
    1. Đáp án: James’s (hoặc James’, tùy thuộc vào phong cách viết)
    2. Giải thích: Thêm 's hoặc chỉ ' với tên riêng kết thúc bằng “s” đều được chấp nhận.

Bài tập ngữ pháp Thì Hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn

  1. She (watch) TV right now.
    1. Đáp án: is watching
    2. Giải thích: Chủ ngữ “She” đi với “is” và động từ “watch” thêm “-ing”.
  2. They (play) soccer at the moment.
    1. Đáp án: are playing
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” đi với “are” và động từ “play” thêm “-ing”.
  3. My father (cook) dinner in the kitchen.
    1. Đáp án: is cooking
    2. Giải thích: Chủ ngữ “My father” đi với “is” và động từ “cook” thêm “-ing”.
  4. I (do) my homework now.
    1. Đáp án: am doing
    2. Giải thích: Chủ ngữ “I” đi với “am” và động từ “do” thêm “-ing”.
  5. The kids (run) around the yard.
    1. Đáp án: are running
    2. Giải thích: Chủ ngữ “The kids” là số nhiều nên đi với “are”, động từ “run” gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”.

Bài tập 2: Viết câu phủ định ở thì Hiện tại tiếp diễn

  1. He is playing the piano.
    1. Đáp án: He is not playing the piano.
    2. Giải thích: Thêm “not” sau “is” để tạo thành câu phủ định.
  2. They are reading books.
    1. Đáp án: They are not reading books.
    2. Giải thích: Thêm “not” sau “are” để tạo thành câu phủ định.
  3. She is cooking dinner.
    1. Đáp án: She is not cooking dinner.
    2. Giải thích: Thêm “not” sau “is” để tạo thành câu phủ định.
  4. I am drawing a picture.
    1. Đáp án: I am not drawing a picture.
    2. Giải thích: Thêm “not” sau “am” để tạo thành câu phủ định.
  5. We are listening to music.
    1. Đáp án: We are not listening to music.
    2. Giải thích: Thêm “not” sau “are” để tạo thành câu phủ định.

Bài tập 3: Đặt câu hỏi ở thì Hiện tại tiếp diễn

  1. (they/ play/ soccer?)
    1. Đáp án: Are they playing soccer?
    2. Giải thích: Đảo “are” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “play” thêm “-ing”.
  2. (she/ watch/ TV?)
    1. Đáp án: Is she watching TV?
    2. Giải thích: Đảo “is” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “watch” thêm “-ing”.
  3. (you/ write/ a letter?)
    1. Đáp án: Are you writing a letter?
    2. Giải thích: Đảo “are” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “write” thêm “-ing”.
  4. (the children/ sing/ a song?)
    1. Đáp án: Are the children singing a song?
    2. Giải thích: Đảo “are” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “sing” thêm “-ing”.
  5. (he/ work/ on his project?)
    1. Đáp án: Is he working on his project?
    2. Giải thích: Đảo “is” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “work” thêm “-ing”.

Bài tập 4: Viết lại câu với các từ gợi ý

  1. I/ work/ on a new project/ now.
    1. Đáp án: I am working on a new project now.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “I” đi với “am” và động từ “work” thêm “-ing”.
  2. They/ not/ play/ outside/ at the moment.
    1. Đáp án: They are not playing outside at the moment.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” đi với “are not” và động từ “play” thêm “-ing”.
  3. She/ read/ a book/ right now?
    1. Đáp án: Is she reading a book right now?
    2. Giải thích: Đảo “is” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “read” thêm “-ing”.
  4. My brother/ watch/ a movie/ in his room.
    1. Đáp án: My brother is watching a movie in his room.
    2. Giải thích: Chủ ngữ “My brother” đi với “is” và động từ “watch” thêm “-ing”.
  5. The children/ play/ games/ outside?
    1. Đáp án: Are the children playing games outside?
    2. Giải thích: Đảo “are” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, động từ “play” thêm “-ing”.

Bài tập 5: Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc

  1. She ___ (study) for her exams at the moment.
    1. Đáp án: is studying
    2. Giải thích: Chủ ngữ “She” đi với “is” và động từ “study” chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-ing”.
  2. They ___ (not/ play) outside because it’s raining.
    1. Đáp án: are not playing
    2. Giải thích: Chủ ngữ “They” đi với “are not” và động từ “play” thêm “-ing”.
  3. I ___ (write) an email to my friend.
    1. Đáp án: am writing
    2. Giải thích: Chủ ngữ “I” đi với “am” và động từ “write” thêm “-ing”.
  4. The teacher ___ (explain) the lesson right now.
    1. Đáp án: is explaining
    2. Giải thích: Chủ ngữ “The teacher” đi với “is” và động từ “explain” thêm “-ing”.
  5. We ___ (not/ watch) TV at the moment.
    1. Đáp án: are not watching
    2. Giải thích: Chủ ngữ “We” đi với “are not” và động từ “watch” thêm “-ing”.

Bài tập ngữ pháp Thì Quá khứ đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn

  1. She (visit) her grandparents last weekend.
    1. Đáp án: visited
    2. Giải thích: “Visit” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.
  2. They (play) soccer yesterday afternoon.
    1. Đáp án: played
    2. Giải thích: “Play” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.
  3. My father (cook) dinner last night.
    1. Đáp án: cooked
    2. Giải thích: “Cook” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.
  4. I (go) to the zoo last Saturday.
    1. Đáp án: went
    2. Giải thích: “Go” là động từ bất quy tắc, quá khứ của “go” là “went”.
  5. The kids (run) around the park.
    1. Đáp án: ran
    2. Giải thích: “Run” là động từ bất quy tắc, quá khứ của “run” là “ran”.

Bài tập 2: Viết câu phủ định ở thì Quá khứ đơn

  1. He played the piano.
    1. Đáp án: He did not play the piano.
    2. Giải thích: Dùng “did not” và giữ động từ “play” ở dạng nguyên mẫu.
  2. They watched a movie.
    1. Đáp án: They did not watch a movie.
    2. Giải thích: Sử dụng “did not” và giữ động từ “watch” ở dạng nguyên mẫu.
  3. She cooked dinner.
    1. Đáp án: She did not cook dinner.
    2. Giải thích: Dùng “did not” và giữ động từ “cook” ở dạng nguyên mẫu.
  4. I went to school.
    1. Đáp án: I did not go to school.
    2. Giải thích: Sử dụng “did not” và giữ động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
  5. We ran around the park.
    1. Đáp án: We did not run around the park.
    2. Giải thích: Dùng “did not” và giữ động từ “run” ở dạng nguyên mẫu.

Bài tập 3: Đặt câu hỏi ở thì Quá khứ đơn

  1. (they/ play/ soccer?)
    1. Đáp án: Did they play soccer?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “play” ở dạng nguyên mẫu.
  2. (she/ watch/ TV?)
    1. Đáp án: Did she watch TV?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “watch” ở dạng nguyên mẫu.
  3. (you/ go/ to the zoo?)
    1. Đáp án: Did you go to the zoo?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
  4. (the children/ sing/ a song?)
    1. Đáp án: Did the children sing a song?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “sing” ở dạng nguyên mẫu.
  5. (he/ work/ on his project?)
    1. Đáp án: Did he work on his project?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “work” ở dạng nguyên mẫu.

Bài tập 4: Viết lại câu với các từ gợi ý

  1. I/ visit/ my grandparents/ last weekend.
    1. Đáp án: I visited my grandparents last weekend.
    2. Giải thích: “Visit” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.
  2. They/ not/ watch/ TV/ last night.
    1. Đáp án: They did not watch TV last night.
    2. Giải thích: Dùng “did not” và động từ “watch” ở dạng nguyên mẫu.
  3. She/ cook/ dinner/ yesterday?
    1. Đáp án: Did she cook dinner yesterday?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “cook” ở dạng nguyên mẫu.
  4. My brother/ read/ a book/ last month.
    1. Đáp án: My brother read a book last month.
    2. Giải thích: “Read” có dạng quá khứ giống hệt dạng hiện tại (phát âm là /red/).
  5. The children/ play/ games/ outside?
    1. Đáp án: Did the children play games outside?
    2. Giải thích: Đảo “did” lên đầu câu và giữ động từ “play” ở dạng nguyên mẫu.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

  1. She ___ (visit/ visited) her grandparents yesterday.
    1. Đáp án: visited
    2. Giải thích: “Visit” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.
  2. They ___ (go/ went) to the park last Saturday.
    1. Đáp án: went
    2. Giải thích: “Go” là động từ bất quy tắc, quá khứ là “went”.
  3. My dog ___ (eat/ ate) his food quickly.
    1. Đáp án: ate
    2. Giải thích: “Eat” là động từ bất quy tắc, quá khứ là “ate”.
  4. We ___ (do/ did) our homework yesterday.
    1. Đáp án: did
    2. Giải thích: “Do” là động từ bất quy tắc, quá khứ là “did”.
  5. He ___ (play/ played) the guitar for the class.
    1. Đáp án: played
    2. Giải thích: “Play” là động từ có quy tắc, thêm “-ed” để chuyển sang quá khứ.

Bài tập ngữ pháp Giới từ chỉ vị trí

Bài tập 1: Điền giới từ chỉ vị trí thích hợp (in, on, at) vào chỗ trống

  1. The cat is sitting ___ the chair.
    1. Đáp án: on
    2. Giải thích: “On” được dùng khi vật ở trên bề mặt của một vật khác.
  2. My books are ___ my school bag.
    1. Đáp án: in
    2. Giải thích: “In” được dùng khi vật nằm bên trong một không gian kín hoặc vật chứa.
  3. He is waiting ___ the bus stop.
    1. Đáp án: at
    2. Giải thích: “At” được dùng để chỉ vị trí cụ thể, như một điểm chờ xe buýt.
  4. There is a beautiful picture ___ the wall.
    1. Đáp án: on
    2. Giải thích: “On” được dùng khi vật nằm trên bề mặt, ở đây là bề mặt của bức tường.
  5. She lives ___ New York.
    1. Đáp án: in
    2. Giải thích: “In” dùng để chỉ một địa điểm lớn như thành phố hoặc quốc gia.

Bài tập 2: Điền giới từ chỉ vị trí thích hợp (under, between, behind) vào chỗ trống

  1. The dog is hiding ___ the table.
    1. Đáp án: under
    2. Giải thích: “Under” dùng để chỉ vị trí bên dưới một vật khác.
  2. The library is ___ the bank and the post office.
    1. Đáp án: between
    2. Giải thích: “Between” được dùng khi vật nằm ở vị trí giữa hai vật khác.
  3. She is standing ___ the door.
    1. Đáp án: behind
    2. Giải thích: “Behind” được dùng khi vật nằm phía sau một vật khác.
  4. There is a lamp ___ the sofa and the window.
    1. Đáp án: between
    2. Giải thích: “Between” thể hiện vị trí của đèn ở giữa hai vật.
  5. The ball rolled ___ the couch.
    1. Đáp án: under
    2. Giải thích: “Under” được dùng khi vật ở dưới vật khác.

Bài tập 3: Điền giới từ chỉ vị trí thích hợp (next to, in front of, near) vào chỗ trống

  1. The park is ___ the school.
    1. Đáp án: near
    2. Giải thích: “Near” dùng để chỉ vị trí gần kề.
  2. The table is ___ the sofa.
    1. Đáp án: next to
    2. Giải thích: “Next to” dùng để chỉ vị trí ngay bên cạnh.
  3. The teacher is standing ___ the class.
    1. Đáp án: in front of
    2. Giải thích: “In front of” được dùng khi vật ở phía trước.
  4. There is a supermarket ___ my house.
    1. Đáp án: near
    2. Giải thích: “Near” thể hiện vị trí gần với nhà.
  5. The car is parked ___ the building.
    1. Đáp án: in front of
    2. Giải thích: “In front of” được dùng khi vật nằm ở phía trước một vật khác.

Bài tập 4: Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu

  1. The keys are ___ (on/ under) the table.
    1. Đáp án: on
    2. Giải thích: “On” là lựa chọn phù hợp khi đồ vật nằm trên bề mặt của bàn.
  2. The clock is ___ (above/ under) the door.
    1. Đáp án: above
    2. Giải thích: “Above” dùng để chỉ vị trí ở phía trên nhưng không chạm vào.
  3. He sat ___ (in front of/ behind) his sister during the concert.
    1. Đáp án: in front of
    2. Giải thích: “In front of” dùng để chỉ vị trí ở phía trước người khác.
  4. There is a mirror ___ (on/ in) the wall.
    1. Đáp án: on
    2. Giải thích: “On” được dùng để chỉ vị trí của vật nằm trên bề mặt.
  5. My dog sleeps ___ (between/ next to) my bed every night.
    1. Đáp án: next to
    2. Giải thích: “Next to” là vị trí ngay bên cạnh.

Bài tập 5: Viết lại câu với từ gợi ý bằng cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

  1. The cat is sitting on the chair. (under)
    1. Đáp án: The cat is sitting under the chair.
    2. Giải thích: Chuyển từ “on” thành “under” để chỉ vị trí bên dưới.
  2. The lamp is next to the bed. (between)
    1. Đáp án: The lamp is between the bed and the table.

Bài tập ngữ pháp Cấu trúc so sánh hơn

Bài tập 1: Chia đúng dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc

  1. My sister is (tall) than me.
    1. Đáp án: taller
    2. Giải thích: “Tall” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  2. This book is (interesting) than the one I read last week.
    1. Đáp án: more interesting
    2. Giải thích: “Interesting” là tính từ dài, dùng “more” để tạo dạng so sánh hơn.
  3. Today is (hot) than yesterday.
    1. Đáp án: hotter
    2. Giải thích: “Hot” là tính từ ngắn, nhân đôi phụ âm cuối “t” và thêm “-er”.
  4. My dog is (big) than my cat.
    1. Đáp án: bigger
    2. Giải thích: “Big” là tính từ ngắn, nhân đôi phụ âm cuối “g” và thêm “-er”.
  5. My house is (small) than yours.
    1. Đáp án: smaller
    2. Giải thích: “Small” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (so sánh hơn)

  1. This road is (narrower/ more narrow) than that one.
    1. Đáp án: narrower
    2. Giải thích: “Narrow” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  2. She is (prettier/ more pretty) than her friend.
    1. Đáp án: prettier
    2. Giải thích: “Pretty” là tính từ kết thúc bằng “y”, nên đổi “y” thành “i” và thêm “-er”.
  3. The test today was (difficult/ more difficult) than the one last week.
    1. Đáp án: more difficult
    2. Giải thích: “Difficult” là tính từ dài, dùng “more” để tạo dạng so sánh hơn.
  4. I think math is (easy/ easier) than science.
    1. Đáp án: easier
    2. Giải thích: “Easy” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-er”.
  5. My dad is (older/ more old) than my mom.
    1. Đáp án: older
    2. Giải thích: “Old” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.

Bài tập 3: Điền từ so sánh hơn vào chỗ trống

  1. This chair is ___ (comfortable) than that one.
    1. Đáp án: more comfortable
    2. Giải thích: “Comfortable” là tính từ dài, dùng “more” để tạo dạng so sánh hơn.
  2. English is ___ (important) than history for me.
    1. Đáp án: more important
    2. Giải thích: “Important” là tính từ dài, dùng “more” để tạo dạng so sánh hơn.
  3. January is ___ (cold) than March.
    1. Đáp án: colder
    2. Giải thích: “Cold” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  4. My brother is ___ (young) than me.
    1. Đáp án: younger
    2. Giải thích: “Young” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  5. Today’s weather is ___ (bad) than yesterday’s.
    1. Đáp án: worse
    2. Giải thích: “Worse” là dạng so sánh hơn của “bad” (bất quy tắc).

Bài tập 4: Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn

  1. My sister is smart. I am not as smart as her.
    1. Đáp án: My sister is smarter than me.
    2. Giải thích: Dùng cấu trúc “S + to be + Adj-er + than + S” với tính từ “smart”.
  2. This test is easy. The last test was harder.
    1. Đáp án: The last test was harder than this test.
    2. Giải thích: Chuyển “hard” thành “harder” để tạo dạng so sánh hơn.
  3. Sarah is beautiful. Her friend is not as beautiful as her.
    1. Đáp án: Sarah is more beautiful than her friend.
    2. Giải thích: “Beautiful” là tính từ dài, dùng “more” để tạo dạng so sánh hơn.
  4. Today is warm. Yesterday was colder.
    1. Đáp án: Yesterday was colder than today.
    2. Giải thích: Chuyển “cold” thành “colder” để tạo dạng so sánh hơn.
  5. This room is clean. The kitchen is not as clean.
    1. Đáp án: This room is cleaner than the kitchen.
    2. Giải thích: Chuyển “clean” thành “cleaner” để tạo dạng so sánh hơn.

Bài tập 5: Hoàn thành câu với từ đúng trong ngoặc để tạo câu so sánh hơn

  1. My bike is ___ (new/ newer) than yours.
    1. Đáp án: newer
    2. Giải thích: “New” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  2. This exercise is ___ (easy/ easier) than the previous one.
    1. Đáp án: easier
    2. Giải thích: “Easy” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-er”.
  3. She is ___ (happy/ happier) now than last week.
    1. Đáp án: happier
    2. Giải thích: “Happy” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-er”.
  4. This road is ___ (long/ longer) than the one we took yesterday.
    1. Đáp án: longer
    2. Giải thích: “Long” là tính từ ngắn, thêm “-er” để tạo dạng so sánh hơn.
  5. My backpack is ___ (heavy/ heavier) than yours.
    1. Đáp án: heavier
    2. Giải thích: “Heavy” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-er”.

Bài tập 6: Viết câu hỏi với cấu trúc so sánh hơn và trả lời

  1. Câu hỏi: Is English more difficult than math for you?
    1. Trả lời: Yes, English is more difficult than math for me.
  2. Câu hỏi: Is this book more interesting than that one?
    1. Trả lời: Yes, this book is more interesting than that one.
  3. Câu hỏi: Is your brother taller than you?
    1. Trả lời: No, my brother is not taller than me.
  4. Câu hỏi: Are you happier this year than last year?
    1. Trả lời: Yes, I am happier this year than last year.
  5. Câu hỏi: Was yesterday’s weather worse than today’s?
    1. Trả lời: Yes, yesterday’s weather was worse than today’s.

Bài tập ngữ pháp Cấu trúc so sánh nhất

Bài tập 1: Chia đúng dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc

  1. This mountain is the (high) in the country.
    1. Đáp án: highest
    2. Giải thích: “High” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  2. Sarah is the (tall) girl in her class.
    1. Đáp án: tallest
    2. Giải thích: “Tall” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  3. That book is the (interesting) I have ever read.
    1. Đáp án: most interesting
    2. Giải thích: “Interesting” là tính từ dài, dùng “most” để tạo dạng so sánh nhất.
  4. Today is the (hot) day of the year.
    1. Đáp án: hottest
    2. Giải thích: “Hot” là tính từ ngắn, nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-est”.
  5. She is the (busy) person in her family.
    1. Đáp án: busiest
    2. Giải thích: “Busy” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-est”.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (so sánh nhất)

  1. This road is the (narrowest/ most narrow) in our city.
    1. Đáp án: narrowest
    2. Giải thích: “Narrow” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  2. She is the (prettiest/ most pretty) girl in her class.
    1. Đáp án: prettiest
    2. Giải thích: “Pretty” kết thúc bằng “y”, nên chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-est”.
  3. This puzzle is the (most difficult/ difficultest) of all.
    1. Đáp án: most difficult
    2. Giải thích: “Difficult” là tính từ dài, dùng “most” để tạo dạng so sánh nhất.
  4. I think this song is the (best/ goodest) in the album.
    1. Đáp án: best
    2. Giải thích: “Best” là dạng so sánh nhất của “good” (bất quy tắc).
  5. That is the (biggest/ bigest) apple I have ever seen.
    1. Đáp án: biggest
    2. Giải thích: “Big” là tính từ ngắn, gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-est”.

Bài tập 3: Điền từ so sánh nhất vào chỗ trống

  1. Everest is the ___ (high) mountain in the world.
    1. Đáp án: highest
    2. Giải thích: “High” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  2. This is the ___ (expensive) car in the showroom.
    1. Đáp án: most expensive
    2. Giải thích: “Expensive” là tính từ dài, dùng “most” để tạo dạng so sánh nhất.
  3. January is the ___ (cold) month of the year.
    1. Đáp án: coldest
    2. Giải thích: “Cold” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  4. He is the ___ (intelligent) student in his class.
    1. Đáp án: most intelligent
    2. Giải thích: “Intelligent” là tính từ dài, dùng “most” để tạo dạng so sánh nhất.
  5. My dog is the ___ (friendly) animal in the neighborhood.
    1. Đáp án: friendliest
    2. Giải thích: “Friendly” kết thúc bằng “y”, đổi “y” thành “i” rồi thêm “-est”.

Bài tập 4: Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh nhất

  1. This house is big. It is the biggest house in the neighborhood.
    1. Đáp án: This is the biggest house in the neighborhood.
    2. Giải thích: Chuyển “big” thành “biggest” để tạo dạng so sánh nhất.
  2. She is smart. She is the smartest student in her class.
    1. Đáp án: She is the smartest student in her class.
    2. Giải thích: Chuyển “smart” thành “smartest” để tạo dạng so sánh nhất.
  3. Today is cold. It’s the coldest day of the week.
    1. Đáp án: Today is the coldest day of the week.
    2. Giải thích: Chuyển “cold” thành “coldest” để tạo dạng so sánh nhất.
  4. That book is interesting. It’s the most interesting book I have ever read.
    1. Đáp án: That is the most interesting book I have ever read.
    2. Giải thích: Chuyển “interesting” thành “most interesting” vì đây là tính từ dài.
  5. The beach is beautiful. It’s the most beautiful place in the area.
    1. Đáp án: The beach is the most beautiful place in the area.
    2. Giải thích: Chuyển “beautiful” thành “most beautiful” vì đây là tính từ dài.

Bài tập 5: Hoàn thành câu với từ đúng trong ngoặc để tạo câu so sánh nhất

  1. My dad is the ___ (tall/ tallest) in our family.
    1. Đáp án: tallest
    2. Giải thích: “Tall” là tính từ ngắn, thêm “-est” để tạo dạng so sánh nhất.
  2. She has the ___ (beautiful/ most beautiful) garden in the village.
    1. Đáp án: most beautiful
    2. Giải thích: “Beautiful” là tính từ dài, dùng “most” để tạo dạng so sánh nhất.
  3. He is the ___ (funny/ funniest) person I know.
    1. Đáp án: funniest
    2. Giải thích: “Funny” kết thúc bằng “y”, chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-est”.
  4. This is the ___ (bad/ worst) movie I have ever seen.
    1. Đáp án: worst
    2. Giải thích: “Worst” là dạng so sánh nhất của “bad” (bất quy tắc).
  5. That was the ___ (good/ best) day of my life.
    1. Đáp án: best
    2. Giải thích: “Best” là dạng so sánh nhất của “good” (bất quy tắc).

Bài tập ngữ pháp Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Bài tập 1: Xác định danh từ đếm được (C) hoặc không đếm được (U)

  1. Milk
    1. Đáp án: U
    2. Giải thích: “Milk” là danh từ không đếm được vì không thể đếm thành đơn vị nhỏ hơn.
  2. Apple
    1. Đáp án: C
    2. Giải thích: “Apple” là danh từ đếm được vì có thể đếm thành quả.
  3. Sugar
    1. Đáp án: U
    2. Giải thích: “Sugar” là danh từ không đếm được vì là chất rắn không thể đếm được.
  4. Book
    1. Đáp án: C
    2. Giải thích: “Book” là danh từ đếm được vì có thể đếm thành cuốn.
  5. Rice
    1. Đáp án: U
    2. Giải thích: “Rice” là danh từ không đếm được vì là chất rắn dạng hạt nhỏ.
  6. Car
    1. Đáp án: C
    2. Giải thích: “Car” là danh từ đếm được vì có thể đếm được thành chiếc.

Bài tập 2: Chọn từ “many” hoặc “much” để điền vào chỗ trống

  1. How ___ books do you have?
    1. Đáp án: many
    2. Giải thích: “Books” là danh từ đếm được nên dùng “many”.
  2. There isn’t ___ water in the bottle.
    1. Đáp án: much
    2. Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được nên dùng “much”.
  3. She doesn’t have ___ friends in the city.
    1. Đáp án: many
    2. Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được nên dùng “many”.
  4. They spent too ___ time on the project.
    1. Đáp án: much
    2. Giải thích: “Time” là danh từ không đếm được nên dùng “much”.
  5. We don’t need ___ chairs for the meeting.
    1. Đáp án: many
    2. Giải thích: “Chairs” là danh từ đếm được nên dùng “many”.

Bài tập 3: Điền “a”, “an”, hoặc “some” vào chỗ trống

  1. I need ___ water to drink.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được nên dùng “some”.
  2. She has ___ apple in her bag.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “Apple” là danh từ đếm được số ít, và bắt đầu bằng nguyên âm nên dùng “an”.
  3. There is ___ book on the table.
    1. Đáp án: a
    2. Giải thích: “Book” là danh từ đếm được số ít nên dùng “a”.
  4. We need ___ chairs for the guests.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Chairs” là danh từ đếm được số nhiều nên dùng “some”.
  5. He doesn’t have ___ umbrella.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “Umbrella” là danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng nguyên âm nên dùng “an”.

Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang dạng số nhiều (nếu có thể)

  1. There is a chair in the room.
    1. Đáp án: There are some chairs in the room.
    2. Giải thích: “Chair” chuyển sang số nhiều là “chairs”, “a” thay bằng “some”.
  2. She has an orange.
    1. Đáp án: She has some oranges.
    2. Giải thích: “Orange” chuyển sang số nhiều là “oranges”, “an” thay bằng “some”.
  3. I have a cup of tea.
    1. Đáp án: I have some cups of tea.
    2. Giải thích: “Cup” chuyển sang số nhiều là “cups”, “a” thay bằng “some”.
  4. There is an apple on the table.
    1. Đáp án: There are some apples on the table.
    2. Giải thích: “Apple” chuyển sang số nhiều là “apples”, “an” thay bằng “some”.
  5. He needs a bottle of water.
    1. Đáp án: He needs some bottles of water.
    2. Giải thích: “Bottle” chuyển sang số nhiều là “bottles”, “a” thay bằng “some”.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng (many, much, a few, a little)

  1. I have ___ friends in my new school. (many/ much)
    1. Đáp án: many
    2. Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được, nên dùng “many”.
  2. There is ___ milk left in the fridge. (a few/ a little)
    1. Đáp án: a little
    2. Giải thích: “Milk” là danh từ không đếm được, nên dùng “a little”.
  3. She bought ___ apples from the market. (a few/ a little)
    1. Đáp án: a few
    2. Giải thích: “Apples” là danh từ đếm được số nhiều, nên dùng “a few”.
  4. We don’t have ___ time before the show starts. (many/ much)
    1. Đáp án: much
    2. Giải thích: “Time” là danh từ không đếm được, nên dùng “much”.
  5. He has ___ pencils in his bag. (a few/ a little)
    1. Đáp án: a few
    2. Giải thích: “Pencils” là danh từ đếm được số nhiều, nên dùng “a few”.

Bài tập 6: Điền “how many” hoặc “how much” vào chỗ trống

  1. ___ money do you have?
    1. Đáp án: How much
    2. Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được nên dùng “how much”.
  2. ___ students are there in your class?
    1. Đáp án: How many
    2. Giải thích: “Students” là danh từ đếm được nên dùng “how many”.
  3. ___ water do we need for the soup?
    1. Đáp án: How much
    2. Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được nên dùng “how much”.
  4. ___ books did you buy?
    1. Đáp án: How many
    2. Giải thích: “Books” là danh từ đếm được nên dùng “how many”.
  5. ___ bread is there on the table?
    1. Đáp án: How much
    2. Giải thích: “Bread” là danh từ không đếm được nên dùng “how much”.

Bài tập ngữ pháp Động từ khiếm khuyết

Bài tập 1: Điền “must” hoặc “mustn’t” vào chỗ trống

  1. You ___ do your homework before playing games.
    1. Đáp án: must
    2. Giải thích: “Must” diễn tả sự cần thiết phải làm bài tập trước khi chơi.
  2. We ___ talk loudly in the library.
    1. Đáp án: mustn’t
    2. Giải thích: “Mustn’t” diễn tả điều cấm kỵ là không được nói to trong thư viện.
  3. Students ___ wear a uniform at school.
    1. Đáp án: must
    2. Giải thích: “Must” diễn tả sự bắt buộc phải mặc đồng phục.
  4. You ___ feed the animals in the zoo.
    1. Đáp án: mustn’t
    2. Giải thích: “Mustn’t” diễn tả điều cấm kỵ là không được cho động vật ăn.
  5. We ___ respect our teachers and classmates.
    1. Đáp án: must
    2. Giải thích: “Must” diễn tả điều cần thiết phải tôn trọng giáo viên và bạn học.

Bài tập 2: Điền “should” hoặc “shouldn’t” vào chỗ trống

  1. You ___ eat too much candy. It’s bad for your teeth.
    1. Đáp án: shouldn’t
    2. Giải thích: “Shouldn’t” diễn tả lời khuyên không nên ăn quá nhiều kẹo vì không tốt cho răng.
  2. We ___ drink enough water every day to stay healthy.
    1. Đáp án: should
    2. Giải thích: “Should” diễn tả lời khuyên nên uống đủ nước mỗi ngày.
  3. She ___ stay up too late because she has a test tomorrow.
    1. Đáp án: shouldn’t
    2. Giải thích: “Shouldn’t” diễn tả lời khuyên không nên thức quá khuya vì có bài kiểm tra ngày mai.
  4. They ___ exercise regularly to keep fit.
    1. Đáp án: should
    2. Giải thích: “Should” diễn tả lời khuyên nên tập thể dục thường xuyên để giữ sức khỏe.
  5. You ___ listen to your parents’ advice.
    1. Đáp án: should
    2. Giải thích: “Should” diễn tả lời khuyên nên nghe theo lời khuyên của bố mẹ.

Bài tập 3: Điền “might” hoặc “might not” vào chỗ trống để diễn tả khả năng

  1. She ___ come to the party. She hasn’t decided yet.
    1. Đáp án: might
    2. Giải thích: “Might” diễn tả khả năng cô ấy có thể đến dự tiệc nhưng chưa chắc chắn.
  2. It ___ rain later, so take an umbrella just in case.
    1. Đáp án: might
    2. Giải thích: “Might” diễn tả khả năng trời có thể mưa, nên mang ô phòng khi cần.
  3. They ___ go on a trip this weekend if the weather is good.
    1. Đáp án: might
    2. Giải thích: “Might” diễn tả khả năng họ có thể đi du lịch nếu thời tiết tốt.
  4. I ___ have time to finish the project by Friday.
    1. Đáp án: might not
    2. Giải thích: “Might not” diễn tả khả năng có thể không hoàn thành dự án trước thứ Sáu.
  5. We ___ see Tom at the meeting. He said he was very busy.
    1. Đáp án: might not
    2. Giải thích: “Might not” diễn tả khả năng có thể không gặp được Tom vì anh ấy bận.

Bài tập 4: Chọn “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, hoặc “might” để hoàn thành câu

  1. You ___ always tell the truth.
    1. Đáp án: must
    2. Giải thích: “Must” diễn tả sự bắt buộc phải nói sự thật.
  2. We ___ leave our bags unattended in public places.
    1. Đáp án: mustn’t
    2. Giải thích: “Mustn’t” diễn tả điều cấm kỵ không được để túi xách mà không có người trông coi.
  3. He ___ eat more vegetables to improve his health.
    1. Đáp án: should
    2. Giải thích: “Should” diễn tả lời khuyên nên ăn nhiều rau hơn để tốt cho sức khỏe.
  4. I ___ go to the party tonight if I finish my homework.
    1. Đáp án: might
    2. Giải thích: “Might” diễn tả khả năng có thể đi dự tiệc nếu làm xong bài tập.
  5. You ___ touch that wire! It’s dangerous.
    1. Đáp án: mustn’t
    2. Giải thích: “Mustn’t” diễn tả điều cấm kỵ là không được chạm vào dây điện vì nguy hiểm.

Bài tập 5: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

  1. It’s necessary for you to wear a helmet when riding a bike. (must)
    1. Đáp án: You must wear a helmet when riding a bike.
    2. Giải thích: Sử dụng “must” để diễn tả điều bắt buộc.
  2. It’s a good idea to review your lessons before the test. (should)
    1. Đáp án: You should review your lessons before the test.
    2. Giải thích: Sử dụng “should” để đưa ra lời khuyên nên ôn bài trước khi kiểm tra.
  3. It’s not allowed to smoke in the hospital. (mustn’t)
    1. Đáp án: You mustn’t smoke in the hospital.
    2. Giải thích: Sử dụng “mustn’t” để diễn tả điều cấm kỵ không được hút thuốc trong bệnh viện.
  4. There is a chance that she will join us for dinner. (might)
    1. Đáp án: She might join us for dinner.
    2. Giải thích: Sử dụng “might” để diễn tả khả năng cô ấy có thể tham gia bữa tối.
  5. It’s a bad idea to skip breakfast. (shouldn’t)
    1. Đáp án: You shouldn’t skip breakfast.
    2. Giải thích: Sử dụng “shouldn’t” để đưa ra lời khuyên không nên bỏ bữa sáng.

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn từ thích hợp (must, mustn’t, should, shouldn’t, might, might not)

  1. You ___ be polite to others.
    1. Đáp án: must
    2. Giải thích: “Must” diễn tả điều cần thiết phải lịch sự với người khác.
  2. We ___ go hiking tomorrow if the weather is nice.
    1. Đáp án: might
    2. Giải thích: “Might” diễn tả khả năng có thể đi leo núi nếu thời tiết tốt.
  3. They ___ talk during the exam.
    1. Đáp án: mustn’t
    2. Giải thích: “Mustn’t” diễn tả điều cấm kỵ không được nói chuyện trong kỳ thi.
  4. She ___ drink too much coffee before bedtime.
    1. Đáp án: shouldn’t
    2. Giải thích: “Shouldn’t” diễn tả lời khuyên không nên uống nhiều cà phê trước khi ngủ.
  5. I ___ have time to finish the report today. (might/might not)
    1. Đáp án: might not
    2. Giải thích: “Might not” diễn tả khả năng có thể không hoàn thành báo cáo trong ngày hôm nay.

Bài tập ngữ pháp Some/any (một vài/bất kì)

Bài tập 1: Điền “some” hoặc “any” vào chỗ trống

  1. Do you have ___ books to read?
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu hỏi để hỏi về sự tồn tại của một số lượng sách nào đó.
  2. There are ___ apples in the basket.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để nói về một số lượng nhất định của táo.
  3. We don’t have ___ milk left.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không còn sữa.
  4. She needs ___ help with her homework.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để thể hiện một lượng nhất định (sự giúp đỡ).
  5. Are there ___ students in the classroom?
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu hỏi để hỏi về sự tồn tại của một số lượng học sinh nào đó.

Bài tập 2: Chọn từ “some” hoặc “any” để hoàn thành câu

  1. I have ___ pencils in my bag.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để chỉ một số lượng nhất định của bút chì.
  2. They didn’t eat ___ food at the party.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không ăn thức ăn.
  3. Can I have ___ water, please?
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” thường được dùng trong câu yêu cầu để lịch sự xin một ít nước.
  4. There isn’t ___ sugar in the jar.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để nói rằng không còn đường trong hũ.
  5. She bought ___ flowers for her mom.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để chỉ một số lượng nhất định của hoa.

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng “some” hoặc “any”

  1. There are no bananas in the fridge.
    1. Đáp án: There aren’t any bananas in the fridge.
    2. Giải thích: Sử dụng “any” trong câu phủ định để chỉ rằng không có quả chuối nào trong tủ lạnh.
  2. I don’t have books to read.
    1. Đáp án: I don’t have any books to read.
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không có cuốn sách nào để đọc.
  3. Do you want milk with your coffee?
    1. Đáp án: Do you want some milk with your coffee?
    2. Giải thích: “Some” thường được dùng trong câu yêu cầu hoặc đề nghị.
  4. They didn’t see people at the park.
    1. Đáp án: They didn’t see any people at the park.
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không có ai ở công viên.
  5. Can I borrow pencils from you?
    1. Đáp án: Can I borrow some pencils from you?
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu yêu cầu.

Bài tập 4: Điền “some” hoặc “any” vào chỗ trống và xác định câu nào là câu khẳng định, phủ định, hoặc câu hỏi

  1. We need ___ chairs for the meeting. (Khẳng định)
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: Câu khẳng định, “some” chỉ số lượng nhất định của ghế cần thiết.
  2. Is there ___ milk in the fridge? (Câu hỏi)
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: Câu hỏi, “any” hỏi về sự tồn tại của sữa trong tủ lạnh.
  3. There aren’t ___ oranges left. (Phủ định)
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: Câu phủ định, “any” chỉ rằng không còn quả cam nào.
  4. Do you have ___ free time tomorrow? (Câu hỏi)
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: Câu hỏi, “any” được dùng để hỏi về thời gian rảnh.
  5. I bought ___ snacks for the trip. (Khẳng định)
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: Câu khẳng định, “some” chỉ số lượng nhất định của đồ ăn nhẹ.

Bài tập 5: Chọn “some” hoặc “any” và giải thích lý do chọn

  1. He didn’t bring ___ money with him.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để nói rằng không mang tiền.
  2. Would you like ___ tea?
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” thường được dùng trong câu đề nghị lịch sự.
  3. I found ___ interesting books at the library.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để chỉ rằng có một vài cuốn sách thú vị.
  4. They didn’t buy ___ fruit at the market.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không mua trái cây nào.
  5. Are there ___ messages for me?
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu hỏi để hỏi về sự tồn tại của tin nhắn.

Bài tập 6: Điền “some” hoặc “any” để hoàn thành câu

  1. We have ___ good news for you.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để chỉ rằng có một vài tin tốt.
  2. They didn’t receive ___ calls today.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không có cuộc gọi nào.
  3. Would you like ___ ice cream?
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu đề nghị lịch sự.
  4. There isn’t ___ juice left in the bottle.
    1. Đáp án: any
    2. Giải thích: “Any” được dùng trong câu phủ định để chỉ rằng không còn nước trái cây.
  5. I need ___ paper to write a letter.
    1. Đáp án: some
    2. Giải thích: “Some” được dùng trong câu khẳng định để nói về nhu cầu giấy viết thư.

Bài tập ngữ pháp Câu hỏi với từ để hỏi

Bài tập 1: Điền từ để hỏi thích hợp vào chỗ trống

  1. ___ does your family go on vacation?
    1. Đáp án: When
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về thời gian xảy ra kỳ nghỉ.
  2. ___ friends do you have in your new school?
    1. Đáp án: How many
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi về số lượng bạn bè.
  3. ___ do you visit your grandparents?
    1. Đáp án: How often
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi về tần suất hành động.
  4. ___ is your favorite subject at school?
    1. Đáp án: What
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về sở thích hoặc nội dung.
  5. ___ do you live?
    1. Đáp án: Where
    2. Giải thích: “Where” dùng để hỏi về địa điểm sống.
  6. ___ is your best friend?
    1. Đáp án: Who
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người.
  7. ___ are you late for the meeting?
    1. Đáp án: Why
    2. Giải thích: “Why” dùng để hỏi về lý do.

Bài tập 2: Sắp xếp từ để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh

  1. (birthday/ when/ is/ your)?
    1. Đáp án: When is your birthday?
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về ngày sinh.
  2. (do/ how many/ pets/ you/ have)?
    1. Đáp án: How many pets do you have?
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi về số lượng vật nuôi.
  3. (you/ how often/ exercise/ do)?
    1. Đáp án: How often do you exercise?
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi về tần suất hoạt động.
  4. (study/ do/ what/ you/ usually)?
    1. Đáp án: What do you usually study?
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về hoạt động học tập.
  5. (your/ is/ who/ teacher)?
    1. Đáp án: Who is your teacher?
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người (giáo viên).

Bài tập 3: Viết câu hỏi phù hợp với các câu trả lời sau

  1. Trả lời: I go to the gym twice a week.
    1. Câu hỏi: How often do you go to the gym?
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi về tần suất đến phòng tập.
  2. Trả lời: My favorite food is pizza.
    1. Câu hỏi: What is your favorite food?
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về món ăn yêu thích.
  3. Trả lời: I have three siblings.
    1. Câu hỏi: How many siblings do you have?
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi về số lượng anh chị em.
  4. Trả lời: The concert is on Saturday.
    1. Câu hỏi: When is the concert?
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về thời gian diễn ra buổi hòa nhạc.
  5. Trả lời: I live in Hanoi.
    1. Câu hỏi: Where do you live?
    2. Giải thích: “Where” dùng để hỏi về địa điểm sống.
  6. Trả lời: My sister is Lisa.
    1. Câu hỏi: Who is your sister?
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người (chị/em gái).
  7. Trả lời: I’m late because I missed the bus.
    1. Câu hỏi: Why are you late?
    2. Giải thích: “Why” dùng để hỏi về lý do trễ.

Bài tập 4: Điền “When, How many, How often, What, Where, Who, Why” vào chỗ trống

  1. ___ does your school start in the morning?
    1. Đáp án: When
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về thời gian.
  2. ___ books do you read every month?
    1. Đáp án: How many
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi về số lượng sách đọc.
  3. ___ do you go swimming? (chọn tần suất)
    1. Đáp án: How often
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi về tần suất bơi lội.
  4. ___ are your hobbies?
    1. Đáp án: What
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về sở thích.
  5. ___ is your house located?
    1. Đáp án: Where
    2. Giải thích: “Where” dùng để hỏi về vị trí nhà ở.
  6. ___ is the teacher of your English class?
    1. Đáp án: Who
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người.
  7. ___ did you choose to study English?
    1. Đáp án: Why
    2. Giải thích: “Why” dùng để hỏi về lý do học tiếng Anh.

Bài tập 5: Chọn từ để hỏi phù hợp để hoàn thành câu hỏi

  1. ___ do you go to the library? (chọn thời gian)
    1. Đáp án: When
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về thời gian đến thư viện.
  2. ___ languages can you speak?
    1. Đáp án: How many
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi về số lượng ngôn ngữ có thể nói.
  3. ___ do you play soccer each week?
    1. Đáp án: How often
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi về tần suất chơi bóng.
  4. ___ kind of music do you like?
    1. Đáp án: What
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về loại nhạc yêu thích.
  5. ___ is your family from?
    1. Đáp án: Where
    2. Giải thích: “Where” dùng để hỏi về nơi xuất xứ.
  6. ___ is the principal of your school?
    1. Đáp án: Who
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người (hiệu trưởng).
  7. ___ did you miss the meeting?
    1. Đáp án: Why
    2. Giải thích: “Why” dùng để hỏi về lý do không tham dự cuộc họp.

Bài tập 6: Viết câu hỏi phù hợp với các câu trả lời sau

  1. Trả lời: I usually study English twice a week.
    1. Câu hỏi: How often do you study English?
    2. Giải thích: “How often” dùng để hỏi tần suất học tiếng Anh.
  2. Trả lời: The festival takes place in July.
    1. Câu hỏi: When does the festival take place?
    2. Giải thích: “When” dùng để hỏi về thời gian diễn ra lễ hội.
  3. Trả lời: There are twenty students in my class.
    1. Câu hỏi: How many students are in your class?
    2. Giải thích: “How many” dùng để hỏi số lượng học sinh trong lớp.
  4. Trả lời: My favorite sport is basketball.
    1. Câu hỏi: What is your favorite sport?
    2. Giải thích: “What” dùng để hỏi về môn thể thao yêu thích.
  5. Trả lời: I live in a small town near the beach.
    1. Câu hỏi: Where do you live?
    2. Giải thích: “Where” dùng để hỏi về nơi sống.
  6. Trả lời: My brother is John.
    1. Câu hỏi: Who is your brother?
    2. Giải thích: “Who” dùng để hỏi về người (anh trai).
  7. Trả lời: I didn’t go because I was sick.
    1. Câu hỏi: Why didn’t you go?
    2. Giải thích: “Why” dùng để hỏi về lý do.

Bài tập ngữ pháp Liên từ trong câu ghép

Bài tập 1: Điền liên từ thích hợp (and, but, or, so, because) vào chỗ trống

  1. I wanted to go swimming, ___ it started to rain.
    1. Đáp án: but
    2. Giải thích: “But” dùng để diễn tả sự đối lập giữa hai ý (muốn đi bơi nhưng trời mưa).
  2. She studied hard, ___ she passed the exam.
    1. Đáp án: so
    2. Giải thích: “So” dùng để chỉ kết quả của hành động (học chăm chỉ nên thi đậu).
  3. I like both apples ___ oranges.
    1. Đáp án: and
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai lựa chọn cùng ý nghĩa (thích cả táo và cam).
  4. Would you like tea ___ coffee?
    1. Đáp án: or
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa hai đồ uống (trà hoặc cà phê).
  5. She was late ___ she missed the bus.
    1. Đáp án: because
    2. Giải thích: “Because” dùng để chỉ lý do (trễ vì lỡ xe buýt).

Bài tập 2: Chọn liên từ đúng để hoàn thành câu

  1. I want to buy a new dress, ___ I don’t have enough money. (and/but/or)
    1. Đáp án: but
    2. Giải thích: “But” dùng để diễn tả sự đối lập giữa mong muốn mua váy và không đủ tiền.
  2. They can watch a movie ___ they can play games. (and/or/because)
    1. Đáp án: or
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa hai hoạt động (xem phim hoặc chơi game).
  3. I like to read books ___ they are interesting. (so/and/because)
    1. Đáp án: because
    2. Giải thích: “Because” chỉ lý do thích đọc sách vì thú vị.
  4. The weather was cold, ___ we decided to stay home. (but/or/so)
    1. Đáp án: so
    2. Giải thích: “So” dùng để chỉ kết quả của hành động do thời tiết lạnh nên ở nhà.
  5. She is friendly ___ helpful to everyone. (and/but/or)
    1. Đáp án: and
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai tính từ diễn tả tính cách của cô ấy (thân thiện và hữu ích).

Bài tập 3: Viết lại câu bằng cách nối hai câu đơn thành câu ghép sử dụng liên từ thích hợp

  1. I wanted to go out. It was raining.
    1. Đáp án: I wanted to go out, but it was raining.
    2. Giải thích: “But” dùng để chỉ sự đối lập giữa mong muốn và tình huống thời tiết.
  2. She went to the market. She bought some vegetables.
    1. Đáp án: She went to the market and bought some vegetables.
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai hành động liên tiếp.
  3. He studied hard. He got good grades.
    1. Đáp án: He studied hard, so he got good grades.
    2. Giải thích: “So” dùng để chỉ kết quả của việc học chăm chỉ là đạt điểm cao.
  4. You can take the bus. You can walk.
    1. Đáp án: You can take the bus or walk.
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa đi xe buýt hoặc đi bộ.
  5. I was tired. I stayed at home.
    1. Đáp án: I stayed at home because I was tired.
    2. Giải thích: “Because” dùng để chỉ lý do ở nhà là vì mệt.

Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ gợi ý và chọn liên từ thích hợp

  1. We went to the park ___ we had a picnic. (and/but/or)
    1. Đáp án: and
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai hoạt động liên tiếp là đi công viên và tổ chức buổi picnic.
  2. She likes cats ___ she is allergic to them. (but/so/because)
    1. Đáp án: but
    2. Giải thích: “But” dùng để diễn tả sự đối lập giữa sở thích và dị ứng với mèo.
  3. Would you prefer to go hiking ___ go swimming? (and/or/but)
    1. Đáp án: or
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa hai hoạt động (leo núi hoặc bơi lội).
  4. He woke up late, ___ he missed the bus. (and/so/because)
    1. Đáp án: so
    2. Giải thích: “So” dùng để chỉ kết quả của việc dậy muộn là lỡ xe buýt.
  5. I stayed up late ___ I finished my homework. (and/so/because)
    1. Đáp án: because
    2. Giải thích: “Because” chỉ lý do thức khuya là để hoàn thành bài tập về nhà.

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn liên từ phù hợp và hoàn thành câu

  1. She is very tired, ___ she has to finish her work.
    1. Đáp án: but
    2. Giải thích: “But” dùng để chỉ sự đối lập giữa tình trạng mệt mỏi và việc cần hoàn thành công việc.
  2. We can visit the museum ___ we can go to the zoo.
    1. Đáp án: or
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa việc đi bảo tàng hoặc sở thú.
  3. He didn’t go to the party ___ he was sick.
    1. Đáp án: because
    2. Giải thích: “Because” dùng để chỉ lý do không đi dự tiệc là vì bệnh.
  4. I like both ice cream ___ cake.
    1. Đáp án: and
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai sở thích ăn uống.
  5. She studied hard for the test, ___ she got a high score.
    1. Đáp án: so
    2. Giải thích: “So” chỉ kết quả của việc học tập chăm chỉ là đạt điểm cao.

Bài tập 6: Chọn câu trả lời đúng bằng cách sử dụng các liên từ (and, but, or, so, because)

  1. Câu hỏi: Why didn’t you go to school?
    1. Trả lời: I didn’t go to school ___ I was sick.
      • A. and
      • B. because
      • C. but
      • Đáp án: B
    2. Giải thích: “Because” chỉ lý do không đi học là vì bệnh.
  2. Câu hỏi: Do you want tea ___ coffee?
    1. Trả lời:
      • A. but
      • B. so
      • C. or
      • Đáp án: C
    2. Giải thích: “Or” dùng để đưa ra lựa chọn giữa hai loại đồ uống.
  3. Câu hỏi: He likes to read ___ he doesn’t like to write.
    1. Trả lời:
      • A. but
      • B. because
      • C. and
      • Đáp án: A
    2. Giải thích: “But” dùng để chỉ sự đối lập giữa sở thích đọc và không thích viết.
  4. Câu hỏi: She was hungry, ___ she ate a sandwich.
    1. Trả lời:
      • A. so
      • B. but
      • C. or
      • Đáp án: A
    2. Giải thích: “So” chỉ kết quả của việc đói là ăn bánh mì sandwich.
  5. Câu hỏi: I finished my homework ___ I went to bed.
    1. Trả lời:
      • A. but
      • B. and
      • C. because
      • Đáp án: B
    2. Giải thích: “And” dùng để nối hai hành động liên tiếp là làm bài tập và đi ngủ.

Bài tập ngữ pháp Câu mệnh lệnh

Bài tập 1: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh

  1. You need to open the door.
    1. Đáp án: Open the door.
    2. Giải thích: Câu mệnh lệnh bỏ “you need to” để chuyển thành mệnh lệnh trực tiếp.
  2. You have to sit down.
    1. Đáp án: Sit down.
    2. Giải thích: Câu mệnh lệnh bỏ “you have to” để giữ lại hành động chính.
  3. You should listen to the teacher.
    1. Đáp án: Listen to the teacher.
    2. Giải thích: “Listen to the teacher” giữ nguyên động từ để ra lệnh.
  4. You must finish your homework.
    1. Đáp án: Finish your homework.
    2. Giải thích: Bỏ “you must” và giữ lại hành động.
  5. You need to be quiet in the library.
    1. Đáp án: Be quiet in the library.
    2. Giải thích: Bỏ “you need to” và giữ lại động từ “Be”.

Bài tập 2: Thêm từ thích hợp vào câu mệnh lệnh (please, don’t)

  1. ___ close the door. (để yêu cầu lịch sự)
    1. Đáp án: Please close the door.
    2. Giải thích: “Please” được thêm vào đầu câu để tạo sự lịch sự.
  2. ___ talk in the classroom. (cấm đoán)
    1. Đáp án: Don’t talk in the classroom.
    2. Giải thích: “Don’t” được dùng để ra lệnh cấm.
  3. ___ help me with my homework. (lịch sự)
    1. Đáp án: Please help me with my homework.
    2. Giải thích: “Please” được thêm vào đầu câu để tạo câu mệnh lệnh lịch sự.
  4. ___ play with fire. (cấm đoán)
    1. Đáp án: Don’t play with fire.
    2. Giải thích: “Don’t” dùng để ra lệnh cấm.
  5. ___ take my book. (cấm đoán)
    1. Đáp án: Don’t take my book.
    2. Giải thích: “Don’t” dùng để cấm không được lấy sách.

Bài tập 3: Hoàn thành câu mệnh lệnh bằng động từ phù hợp

  1. ___ your hands before eating. (wash/talk/sit)
    1. Đáp án: Wash
    2. Giải thích: “Wash your hands” là yêu cầu rửa tay trước khi ăn.
  2. ___ your homework now. (do/read/stop)
    1. Đáp án: Do
    2. Giải thích: “Do your homework” là yêu cầu làm bài tập ngay.
  3. ___ attention to the teacher. (stop/play/pay)
    1. Đáp án: Pay
    2. Giải thích: “Pay attention” có nghĩa là chú ý lắng nghe.
  4. ___ the lights when you leave the room. (switch/sit/close)
    1. Đáp án: Switch
    2. Giải thích: “Switch the lights” yêu cầu tắt đèn khi rời khỏi phòng.
  5. ___ down and relax. (sit/write/go)
    1. Đáp án: Sit
    2. Giải thích: “Sit down” là yêu cầu ngồi xuống và thư giãn.

Bài tập 4: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh với “don’t”

  1. Talk during the test.
    1. Đáp án: Don’t talk during the test.
    2. Giải thích: Thêm “Don’t” để chuyển thành câu cấm không được nói chuyện trong khi làm bài.
  2. Run in the hallway.
    1. Đáp án: Don’t run in the hallway.
    2. Giải thích: Thêm “Don’t” để chuyển thành câu cấm không được chạy.
  3. Use your phone in class.
    1. Đáp án: Don’t use your phone in class.
    2. Giải thích: Thêm “Don’t” để ra lệnh không được sử dụng điện thoại trong lớp.
  4. Forget to do your homework.
    1. Đáp án: Don’t forget to do your homework.
    2. Giải thích: Thêm “Don’t” để nhắc nhở không quên làm bài tập về nhà.
  5. Leave your belongings here.
    1. Đáp án: Don’t leave your belongings here.
    2. Giải thích: Thêm “Don’t” để ra lệnh không được để lại đồ đạc.

Bài tập 5: Điền từ thích hợp để tạo câu mệnh lệnh (add, don’t, please)

  1. ___ take my seat. (để yêu cầu lịch sự)
    1. Đáp án: Please take my seat.
    2. Giải thích: Thêm “Please” để tạo sự lịch sự.
  2. ___ make too much noise. (cấm đoán)
    1. Đáp án: Don’t make too much noise.
    2. Giải thích: “Don’t” dùng để ra lệnh cấm không làm ồn.
  3. ___ write your name on the paper.
    1. Đáp án: Write
    2. Giải thích: “Write your name” là yêu cầu viết tên lên giấy.
  4. ___ forget to bring your books.
    1. Đáp án: Don’t
    2. Giải thích: “Don’t forget” để nhắc nhở không quên mang sách.
  5. ___ turn off the computer after using it.
    1. Đáp án: Please
    2. Giải thích: Thêm “Please” để tạo yêu cầu lịch sự khi tắt máy tính.

Bài tập ngữ pháp Tính từ sở hữu

Bài tập 1: Điền tính từ sở hữu thích hợp (my, your, his, her, its, our, their) vào chỗ trống

  1. This is ___ book. I bought it yesterday.
    1. Đáp án: my
    2. Giải thích: “My” dùng để chỉ sự sở hữu của người nói (sách của tôi).
  2. The dog is very friendly. ___ tail is wagging.
    1. Đáp án: its
    2. Giải thích: “Its” dùng để chỉ sự sở hữu của con chó (đuôi của nó).
  3. We are going to visit ___ grandparents this weekend.
    1. Đáp án: our
    2. Giải thích: “Our” chỉ sự sở hữu của người nói và một nhóm (ông bà của chúng tôi).
  4. John is studying for ___ exam tomorrow.
    1. Đáp án: his
    2. Giải thích: “His” dùng để chỉ sự sở hữu của John (bài kiểm tra của anh ấy).
  5. They are playing with ___ toys in the garden.
    1. Đáp án: their
    2. Giải thích: “Their” chỉ sự sở hữu của họ (đồ chơi của họ).
  6. Maria is brushing ___ hair in front of the mirror.
    1. Đáp án: her
    2. Giải thích: “Her” dùng để chỉ sự sở hữu của Maria (tóc của cô ấy).

Bài tập 2: Chọn tính từ sở hữu đúng để hoàn thành câu

  1. This is ___ (his/her) bike. He rides it to school every day.
    1. Đáp án: his
    2. Giải thích: “His” chỉ sự sở hữu của “he” (xe đạp của anh ấy).
  2. We love ___ (our/their) new house. It’s very comfortable.
    1. Đáp án: our
    2. Giải thích: “Our” chỉ sự sở hữu của người nói và một nhóm (nhà của chúng tôi).
  3. She is talking to ___ (my/her) friend on the phone.
    1. Đáp án: her
    2. Giải thích: “Her” chỉ sự sở hữu của “she” (bạn của cô ấy).
  4. The cat is sleeping in ___ (its/their) basket.
    1. Đáp án: its
    2. Giải thích: “Its” chỉ sự sở hữu của con mèo (giỏ của nó).
  5. Do you know ___ (my/your) teacher’s name?
    1. Đáp án: your
    2. Giải thích: “Your” chỉ sự sở hữu của người nghe (giáo viên của bạn).

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống bằng tính từ sở hữu thích hợp

  1. I have a pen. ___ color is blue.
    1. Đáp án: Its
    2. Giải thích: “Its” chỉ sự sở hữu của cây bút (màu của nó).
  2. ___ brother is very tall. (bạn)
    1. Đáp án: Your
    2. Giải thích: “Your” chỉ sự sở hữu của người nghe (anh trai của bạn).
  3. We are going to ___ friend’s house this evening.
    1. Đáp án: our
    2. Giải thích: “Our” chỉ sự sở hữu của người nói và một nhóm (nhà của bạn của chúng tôi).
  4. Anna is looking for ___ notebook.
    1. Đáp án: her
    2. Giải thích: “Her” chỉ sự sở hữu của Anna (sổ tay của cô ấy).
  5. The students are doing ___ homework.
    1. Đáp án: their
    2. Giải thích: “Their” chỉ sự sở hữu của học sinh (bài tập về nhà của họ).

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng và giải thích tại sao chọn tính từ sở hữu đó

  1. ___ (My/Her) family is small. I only have one sister.
    1. Đáp án: My
    2. Giải thích: “My” dùng để chỉ sự sở hữu của người nói (gia đình của tôi).
  2. ___ (Its/Our) school is very big. We have many classrooms.
    1. Đáp án: Our
    2. Giải thích: “Our” dùng để chỉ sự sở hữu của người nói và một nhóm (trường của chúng tôi).
  3. ___ (His/Their) father is a doctor. He works in a hospital.
    1. Đáp án: His
    2. Giải thích: “His” chỉ sự sở hữu của “he” (bố của anh ấy).
  4. She is wearing ___ (your/her) new dress.
    1. Đáp án: her
    2. Giải thích: “Her” chỉ sự sở hữu của “she” (váy của cô ấy).
  5. ___ (Their/Its) house is near the park. They can walk there.
    1. Đáp án: Their
    2. Giải thích: “Their” chỉ sự sở hữu của “they” (nhà của họ).

Bài tập 5: Viết lại các câu sau sử dụng tính từ sở hữu thích hợp

  1. This is the book of Anna.
    1. Đáp án: This is her book.
    2. Giải thích: “Her” thay cho “of Anna” để chỉ sự sở hữu của Anna.
  2. These are the toys of the children.
    1. Đáp án: These are their toys.
    2. Giải thích: “Their” thay cho “of the children” để chỉ sự sở hữu của trẻ em.
  3. This is the computer of my brother.
    1. Đáp án: This is his computer.
    2. Giải thích: “His” thay cho “of my brother” để chỉ sự sở hữu của anh trai.
  4. These are the books of my friends and me.
    1. Đáp án: These are our books.
    2. Giải thích: “Our” thay cho “of my friends and me” để chỉ sự sở hữu của chúng tôi.
  5. This is the house of my parents.
    1. Đáp án: This is their house.
    2. Giải thích: “Their” thay cho “of my parents” để chỉ sự sở hữu của bố mẹ.

Bài tập ngữ pháp Đại từ sở hữu

Bài tập 1: Chọn đại từ sở hữu thích hợp (mine, yours, his, hers, ours, theirs) để điền vào chỗ trống

  1. This book belongs to me. It’s ___.
    1. Đáp án: mine
    2. Giải thích: “Mine” là đại từ sở hữu dùng để thay thế cho “my book” (cuốn sách của tôi).
  2. That bicycle belongs to Anna. It’s ___.
    1. Đáp án: hers
    2. Giải thích: “Hers” dùng để thay thế cho “Anna’s bicycle” (xe đạp của Anna).
  3. These toys belong to my brothers. They are ___.
    1. Đáp án: theirs
    2. Giải thích: “Theirs” thay thế cho “my brothers’ toys” (đồ chơi của các anh em tôi).
  4. The notebook on the table is yours, not ___.
    1. Đáp án: mine
    2. Giải thích: “Mine” thay thế cho “my notebook” (sổ của tôi).
  5. We have our own room, and they have ___.
    1. Đáp án: theirs
    2. Giải thích: “Theirs” thay thế cho “their room” (phòng của họ).

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng đại từ sở hữu thay cho cụm từ

  1. This is her pen.
    1. Đáp án: This pen is hers.
    2. Giải thích: “Hers” thay cho “her pen” để chỉ sự sở hữu của cô ấy.
  2. That is my bag.
    1. Đáp án: That bag is mine.
    2. Giải thích: “Mine” thay cho “my bag” để chỉ sự sở hữu của tôi.
  3. These are their keys.
    1. Đáp án: These keys are theirs.
    2. Giải thích: “Theirs” thay cho “their keys” để chỉ sự sở hữu của họ.
  4. This laptop belongs to him.
    1. Đáp án: This laptop is his.
    2. Giải thích: “His” thay cho “him” để chỉ sự sở hữu của anh ấy.
  5. That house belongs to us.
    1. Đáp án: That house is ours.
    2. Giải thích: “Ours” thay cho “us” để chỉ sự sở hữu của chúng tôi.

Bài tập 3: Điền từ thích hợp (mine, yours, his, hers, ours, theirs) vào chỗ trống

  1. Is this pencil ___ or hers?
    1. Đáp án: yours
    2. Giải thích: “Yours” để hỏi về sự sở hữu của người nghe.
  2. My sister and I have our own room. This room is ___.
    1. Đáp án: ours
    2. Giải thích: “Ours” thay cho “our room” để chỉ phòng của chúng tôi.
  3. These shoes are not mine; they are ___.
    1. Đáp án: theirs
    2. Giải thích: “Theirs” thay cho “their shoes” để chỉ giày của họ.
  4. She forgot her hat, so this one must be ___.
    1. Đáp án: his
    2. Giải thích: “His” chỉ sự sở hữu của một người khác (của anh ấy).
  5. I found a watch. Is it ___?
    1. Đáp án: yours
    2. Giải thích: “Yours” được dùng để hỏi về sự sở hữu của người nghe.

Bài tập 4: Chọn đại từ sở hữu đúng để hoàn thành câu

  1. That book isn’t ___; it’s hers. (mine/yours)
    1. Đáp án: mine
    2. Giải thích: “Mine” chỉ sự sở hữu của người nói và được phủ định trong câu này.
  2. They have finished their project, but we haven’t finished ___. (ours/theirs)
    1. Đáp án: ours
    2. Giải thích: “Ours” chỉ sự sở hữu của người nói và nhóm.
  3. This phone isn’t hers; it’s ___. (mine/yours)
    1. Đáp án: yours
    2. Giải thích: “Yours” chỉ sự sở hữu của người nghe.
  4. The cat is looking for its toys, not ___. (yours/hers)
    1. Đáp án: yours
    2. Giải thích: “Yours” chỉ sự sở hữu của người nghe, không phải của con mèo.
  5. That car belongs to them. It’s ___.
    1. Đáp án: theirs
    2. Giải thích: “Theirs” chỉ sự sở hữu của “them” (của họ).

Bài tập 5: Điền đại từ sở hữu phù hợp vào chỗ trống và xác định ý nghĩa

  1. This bag belongs to me. It’s ___.
    1. Đáp án: mine
    2. Giải thích: “Mine” chỉ sự sở hữu của người nói (túi của tôi).
  2. They finished ___ project before us.
    1. Đáp án: their
    2. Giải thích: “Their” chỉ sự sở hữu của “they” (dự án của họ).
  3. I think this umbrella is ___, not hers.
    1. Đáp án: mine
    2. Giải thích: “Mine” chỉ sự sở hữu của người nói (dù của tôi).
  4. My friends and I have our bikes, and they have ___.
    1. Đáp án: theirs
    2. Giải thích: “Theirs” chỉ sự sở hữu của “they” (xe đạp của họ).
  5. Is this notebook ___ or mine?
    1. Đáp án: yours
    2. Giải thích: “Yours” chỉ sự sở hữu của người nghe.

Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng đại từ sở hữu để tránh lặp từ

  1. This pen is my pen.
    1. Đáp án: This pen is mine.
    2. Giải thích: Sử dụng “mine” để tránh lặp lại từ “my pen”.
  2. That house belongs to us.
    1. Đáp án: That house is ours.
    2. Giải thích: Sử dụng “ours” để tránh lặp từ “our house”.
  3. These shoes are his shoes.
    1. Đáp án: These shoes are his.
    2. Giải thích: Sử dụng “his” để tránh lặp từ “his shoes”.
  4. The red bike is their bike.
    1. Đáp án: The red bike is theirs.
    2. Giải thích: Sử dụng “theirs” để tránh lặp lại từ “their bike”.
  5. This watch belongs to her.
    1. Đáp án: This watch is hers.
    2. Giải thích: Sử dụng “hers” để tránh lặp lại từ “her watch”.

Bài tập ngữ pháp Thì Tương lai đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Tương lai đơn

  1. I ___ (go) to the library tomorrow.
    1. Đáp án: will go
    2. Giải thích: “Will go” dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra trong tương lai (ngày mai).
  2. They ___ (visit) their grandparents next weekend.
    1. Đáp án: will visit
    2. Giải thích: “Will visit” diễn tả kế hoạch đi thăm ông bà vào cuối tuần tới.
  3. She ___ (not play) soccer tomorrow.
    1. Đáp án: will not play / won’t play
    2. Giải thích: “Will not play” diễn tả hành động không diễn ra trong tương lai.
  4. We ___ (have) a picnic if it’s sunny.
    1. Đáp án: will have
    2. Giải thích: “Will have” diễn tả hành động sẽ diễn ra trong trường hợp có nắng.
  5. ___ you ___ (buy) a new book next month?
    1. Đáp án: Will you buy
    2. Giải thích: “Will” dùng để đặt câu hỏi về hành động trong tương lai.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng “will” để dự đoán tương lai

  1. I think it (rain) tomorrow.
    1. Đáp án: I think it will rain tomorrow.
    2. Giải thích: “Will rain” được dùng để dự đoán thời tiết trong tương lai.
  2. She (be) a great artist someday.
    1. Đáp án: She will be a great artist someday.
    2. Giải thích: “Will be” dùng để dự đoán nghề nghiệp tương lai.
  3. They (not come) to the party tonight.
    1. Đáp án: They will not come to the party tonight.
    2. Giải thích: “Will not come” diễn tả dự đoán về việc không tham dự.
  4. You (see) amazing places when you travel.
    1. Đáp án: You will see amazing places when you travel.
    2. Giải thích: “Will see” được dùng để dự đoán về trải nghiệm khi đi du lịch.
  5. ___ she ___ (pass) the exam?
    1. Đáp án: Will she pass the exam?
    2. Giải thích: “Will” dùng để hỏi về khả năng thành công trong kỳ thi.

Bài tập 3: Điền “will” hoặc “won’t” vào chỗ trống

  1. They ___ go to the beach if it rains.
    1. Đáp án: won’t
    2. Giải thích: “Won’t” diễn tả điều sẽ không xảy ra nếu trời mưa.
  2. I ___ call you later.
    1. Đáp án: will
    2. Giải thích: “Will” dùng để diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai.
  3. She ___ be happy to hear the news.
    1. Đáp án: will
    2. Giải thích: “Will” diễn tả dự đoán về cảm xúc.
  4. We ___ have enough time to finish the project.
    1. Đáp án: won’t
    2. Giải thích: “Won’t” diễn tả dự đoán về việc không đủ thời gian.
  5. ___ you ___ join us for dinner?
    1. Đáp án: Will you
    2. Giải thích: “Will” được dùng để hỏi về sự tham gia trong tương lai.

Bài tập 4: Đặt câu hỏi với “Will” cho các câu trả lời sau

  1. Trả lời: Yes, I will go to the meeting.
    1. Câu hỏi: Will you go to the meeting?
    2. Giải thích: Dùng “Will” để hỏi về kế hoạch tham dự cuộc họp.
  2. Trả lời: No, they won’t visit us this summer.
    1. Câu hỏi: Will they visit us this summer?
    2. Giải thích: Dùng “Will” để hỏi về kế hoạch thăm vào mùa hè.
  3. Trả lời: Yes, she will call you tonight.
    1. Câu hỏi: Will she call you tonight?
    2. Giải thích: Dùng “Will” để hỏi về hành động gọi điện tối nay.
  4. Trả lời: No, we won’t go to the concert.
    1. Câu hỏi: Will you go to the concert?
    2. Giải thích: Dùng “Will” để hỏi về việc tham dự buổi hòa nhạc.
  5. Trả lời: Yes, I will help you with your homework.
    1. Câu hỏi: Will you help me with my homework?
    2. Giải thích: Dùng “Will” để hỏi về việc giúp đỡ làm bài tập.

Bài tập 5: Hoàn thành câu bằng cách thêm “will” hoặc “won’t” và động từ phù hợp

  1. I ___ (do) my best in the exam.
    1. Đáp án: will do
    2. Giải thích: “Will do” diễn tả quyết tâm đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
  2. They ___ (not finish) the project on time.
    1. Đáp án: won’t finish
    2. Giải thích: “Won’t finish” dùng để dự đoán về việc không hoàn thành dự án đúng hạn.
  3. ___ you ___ (take) care of the plants while I’m away?
    1. Đáp án: Will you take
    2. Giải thích: “Will” được dùng để hỏi về sự giúp đỡ chăm sóc cây cối.
  4. She ___ (send) you an email with the details.
    1. Đáp án: will send
    2. Giải thích: “Will send” dùng để diễn tả hành động gửi email trong tương lai.
  5. We ___ (not travel) abroad this year.
    1. Đáp án: won’t travel
    2. Giải thích: “Won’t travel” diễn tả dự đoán không đi du lịch nước ngoài.

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu với thì Tương lai đơn

  1. I think she ___ (will/won’t) pass the test.
    1. Đáp án: will
    2. Giải thích: “Will” diễn tả dự đoán về kết quả kỳ thi.
  2. They ___ (will/won’t) come to the party if it rains.
    1. Đáp án: won’t
    2. Giải thích: “Won’t” diễn tả điều kiện sẽ không đến nếu trời mưa.
  3. ___ (Will/Won’t) you join us for lunch tomorrow?
    1. Đáp án: Will
    2. Giải thích: “Will” dùng để hỏi về kế hoạch tham gia bữa trưa.
  4. We ___ (will/won’t) go hiking this weekend.
    1. Đáp án: will
    2. Giải thích: “Will” diễn tả kế hoạch đi leo núi cuối tuần.
  5. She ___ (will/won’t) be happy to see you.
    1. Đáp án: will
    2. Giải thích: “Will” diễn tả dự đoán về cảm xúc khi gặp mặt.

Bài tập ngữ pháp Mạo từ

Bài tập 1: Điền “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống

  1. I saw ___ elephant at the zoo yesterday.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (e) để chỉ một con voi.
  2. ___ book on the table is mine.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng để chỉ một vật xác định (cuốn sách trên bàn).
  3. My sister has ___ dog and ___ cat.
    1. Đáp án: a, a
    2. Giải thích: “A” dùng để nói về một con chó và một con mèo không xác định cụ thể.
  4. ___ sun rises in the east.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng trước các danh từ duy nhất (mặt trời) trong tự nhiên.
  5. Can you give me ___ apple from that basket?
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (a) để chỉ một quả táo.

Bài tập 2: Chọn mạo từ “a”, “an” hoặc “the” phù hợp để điền vào chỗ trống

  1. We went to ___ beach last weekend.
    1. Đáp án: the
    2. Giải thích: “The” dùng để chỉ một địa điểm xác định mà người nghe và người nói đều biết (bãi biển cụ thể).
  2. She is ___ artist and loves to paint.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a) để nói về nghề nghiệp (một nghệ sĩ).
  3. I need ___ pen to write this note.
    1. Đáp án: a
    2. Giải thích: “A” dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (p) để chỉ một cái bút bất kỳ.
  4. ___ Earth orbits around ___ Sun.
    1. Đáp án: The, the
    2. Giải thích: “The” dùng trước các danh từ duy nhất trong tự nhiên (Trái Đất và Mặt Trời).
  5. There is ___ university near my house.
    1. Đáp án: a
    2. Giải thích: “A” dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm “y” trong âm thanh, dù “u” là nguyên âm.

Bài tập 3: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống

  1. I want to buy ___ new car.
    1. Đáp án: a
    2. Giải thích: “A” dùng trước danh từ chung (xe mới) không xác định cụ thể.
  2. She lives in ___ apartment on ___ fifth floor.
    1. Đáp án: an, the
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a) và “the” dùng để chỉ vị trí cụ thể (tầng năm).
  3. ___ Amazon River is one of the longest rivers in the world.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng trước tên sông (Amazon River) để chỉ một địa danh cụ thể.
  4. We watched ___ interesting movie last night.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước tính từ bắt đầu bằng nguyên âm (i) để chỉ một bộ phim thú vị.
  5. Do you have ___ idea how to solve this problem?
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (i) để nói về một ý tưởng.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu với mạo từ phù hợp

  1. He has ___ orange in his lunchbox.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (o) để chỉ một quả cam.
  2. ___ Eiffel Tower is located in Paris.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng trước tên các công trình nổi tiếng và duy nhất (Tháp Eiffel).
  3. We saw ___ interesting animal at the zoo.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước tính từ bắt đầu bằng nguyên âm (i) để chỉ một con vật thú vị.
  4. ___ book you gave me was very helpful.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng trước danh từ đã được nhắc đến trước đó (quyển sách bạn đưa).
  5. She is ___ teacher at our school.
    1. Đáp án: a
    2. Giải thích: “A” dùng để nói về nghề nghiệp (một giáo viên) không xác định cụ thể.

Bài tập 5: Điền “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống

  1. My father bought ___ car that we saw last week.
    1. Đáp án: the
    2. Giải thích: “The” dùng để chỉ một chiếc xe cụ thể đã được nhắc đến trước đó.
  2. I need ___ umbrella because it’s raining.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u) để chỉ một cái ô.
  3. ___ Pacific Ocean is the largest ocean on Earth.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng trước tên các đại dương (Thái Bình Dương) để chỉ đại dương cụ thể.
  4. She wants to be ___ engineer when she grows up.
    1. Đáp án: an
    2. Giải thích: “An” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (e) để nói về nghề nghiệp (kỹ sư).
  5. ___ book on the shelf is very old.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” dùng để chỉ một cuốn sách cụ thể trên kệ.

Bài tập 6: Chuyển câu bằng cách thêm mạo từ phù hợp vào chỗ trống

  1. She is ___ doctor and works at ___ hospital.
    1. Đáp án: a, a
    2. Giải thích: “A” dùng để nói về nghề nghiệp (bác sĩ) và “a” chỉ một bệnh viện bất kỳ.
  2. ___ river in my hometown is beautiful.
    1. Đáp án: The
    2. Giải thích: “The” chỉ một con sông cụ thể ở quê nhà.
  3. I have ___ friend who lives in ___ United Kingdom.
    1. Đáp án: a, the
    2. Giải thích: “A” dùng để nói về một người bạn bất kỳ, “the” chỉ một quốc gia cụ thể (Vương quốc Anh).
  4. They are building ___ house near ___ park.
    1. Đáp án: a, the
    2. Giải thích: “A” dùng để nói về một căn nhà bất kỳ, “the” chỉ công viên cụ thể.
  5. ___ stars are visible in ___ sky tonight.
    1. Đáp án: The, the
    2. Giải thích: “The” dùng để chỉ ngôi sao và bầu trời cụ thể trong đêm nay.

Bài tập ngữ pháp Câu điều kiện loại I

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại I

  1. If it ___ (rain) tomorrow, we ___ (stay) at home.
    1. Đáp án: rains, will stay
    2. Giải thích: “Rains” là động từ hiện tại đơn trong mệnh đề if và “will stay” diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
  2. If she ___ (study) hard, she ___ (pass) the exam.
    1. Đáp án: studies, will pass
    2. Giải thích: “Studies” là hiện tại đơn cho chủ ngữ she và “will pass” là hành động dự đoán kết quả trong tương lai.
  3. If they ___ (not/finish) their homework, the teacher ___ (be) angry.
    1. Đáp án: don’t finish, will be
    2. Giải thích: “Don’t finish” là phủ định của động từ hiện tại đơn, và “will be” là dự đoán về phản ứng của giáo viên.
  4. We ___ (go) to the beach if the weather ___ (be) nice.
    1. Đáp án: will go, is
    2. Giải thích: “Is” là hiện tại đơn và “will go” dự đoán hành động sẽ xảy ra nếu thời tiết đẹp.
  5. If you ___ (practice) every day, you ___ (improve) your English.
    1. Đáp án: practice, will improve
    2. Giải thích: “Practice” là động từ hiện tại đơn và “will improve” diễn tả kết quả trong tương lai.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I

  1. You must study hard, or you won’t pass the exam.
    1. Đáp án: If you study hard, you will pass the exam.
    2. Giải thích: Đặt điều kiện “If” với mệnh đề kết quả ở thì tương lai đơn.
  2. I will take an umbrella because it might rain.
    1. Đáp án: If it rains, I will take an umbrella.
    2. Giải thích: Chuyển câu thành điều kiện với khả năng xảy ra “rains”.
  3. We won’t go out unless it is sunny.
    1. Đáp án: If it is sunny, we will go out.
    2. Giải thích: Đưa điều kiện “If it is sunny” để diễn tả kết quả là sẽ ra ngoài.
  4. You should ask the teacher for help; otherwise, you won’t understand.
    1. Đáp án: If you ask the teacher for help, you will understand.
    2. Giải thích: Sử dụng cấu trúc điều kiện loại I để diễn tả kết quả của hành động hỏi giáo viên.
  5. Don’t eat too much, or you will feel sick.
    1. Đáp án: If you eat too much, you will feel sick.
    2. Giải thích: Sử dụng cấu trúc điều kiện để cảnh báo về hậu quả của việc ăn quá nhiều.

Bài tập 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu điều kiện loại I

  1. If he ___ (calls/call), I ___ (will answer/answer) the phone.
    1. Đáp án: calls, will answer
    2. Giải thích: “Calls” là hiện tại đơn, và “will answer” diễn tả hành động trong tương lai.
  2. If you ___ (leave/leaves) now, you ___ (will arrive/arrive) on time.
    1. Đáp án: leave, will arrive
    2. Giải thích: “Leave” là hiện tại đơn và “will arrive” diễn tả kết quả trong tương lai.
  3. She ___ (will be/is) happy if she ___ (gets/get) a present.
    1. Đáp án: will be, gets
    2. Giải thích: “Will be” diễn tả cảm xúc trong tương lai, và “gets” là hiện tại đơn.
  4. If they ___ (don’t/doesn’t) finish the project, they ___ (will fail/fail).
    1. Đáp án: don’t, will fail
    2. Giải thích: “Don’t” là phủ định hiện tại đơn, và “will fail” dự đoán kết quả.
  5. If we ___ (help/helps) each other, we ___ (will succeed/succeed).
    1. Đáp án: help, will succeed
    2. Giải thích: “Help” là hiện tại đơn và “will succeed” diễn tả kết quả trong tương lai.

Bài tập 4: Điền động từ đúng vào chỗ trống theo cấu trúc câu điều kiện loại I

  1. If you ___ (go) to bed early, you ___ (feel) better tomorrow.
    1. Đáp án: go, will feel
    2. Giải thích: “Go” là hiện tại đơn và “will feel” là dự đoán cảm giác tốt hơn vào ngày mai.
  2. If it ___ (be) too hot, we ___ (not/go) outside.
    1. Đáp án: is, will not go
    2. Giải thích: “Is” là hiện tại đơn và “will not go” là phủ định của hành động trong tương lai.
  3. You ___ (learn) more if you ___ (practice) regularly.
    1. Đáp án: will learn, practice
    2. Giải thích: “Practice” là hiện tại đơn và “will learn” diễn tả kết quả nếu luyện tập.
  4. If he ___ (save) enough money, he ___ (buy) a new bike.
    1. Đáp án: saves, will buy
    2. Giải thích: “Saves” là hiện tại đơn và “will buy” diễn tả dự định trong tương lai.
  5. They ___ (not/get) lost if they ___ (follow) the map.
    1. Đáp án: will not get, follow
    2. Giải thích: “Follow” là hiện tại đơn và “will not get” diễn tả hậu quả nếu không làm theo bản đồ.

Bài tập 5: Viết câu điều kiện loại I dựa trên gợi ý

  1. You eat too much candy → You will have a toothache.
    1. Đáp án: If you eat too much candy, you will have a toothache.
    2. Giải thích: Dùng “If” để diễn tả hậu quả của việc ăn nhiều kẹo.
  2. The weather is nice → We will have a picnic.
    1. Đáp án: If the weather is nice, we will have a picnic.
    2. Giải thích: Điều kiện “If the weather is nice” dẫn đến kết quả.
  3. You don’t wear a coat → You will be cold.
    1. Đáp án: If you don’t wear a coat, you will be cold.
    2. Giải thích: Dùng cấu trúc điều kiện loại I để cảnh báo hậu quả.
  4. He studies hard → He will get good grades.
    1. Đáp án: If he studies hard, he will get good grades.
    2. Giải thích: Dùng câu điều kiện để diễn tả kết quả của việc học chăm chỉ.
  5. They don’t arrive on time → They will miss the bus.
    1. Đáp án: If they don’t arrive on time, they will miss the bus.
    2. Giải thích: Sử dụng cấu trúc điều kiện để nói về hậu quả của việc không đến đúng giờ.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 là một trong những kiến thức cơ bản nền tảng. Xây dựng nền móng vững chức là tiền đề để việc học tiếng Anh sau này được dễ dàng và nhanh chóng bứt phá kết quả học tập. Nếu bạn đang mong muốn vừa có thể tự tin giao tiếp cải thiện kỹ năng nghe nói nhưng cũng đảm bảo việc học trường có thể tham khảo khoá học tiếng Anh của IRIS English được thiết kế độc quyền dành riêng cho học sinh THCS.
.
.