Tổng Hợp Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Kèm Lời Giải Chi Tiết

bai-tap-thi-hien-tai-don
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Nó không chỉ giúp chúng ta diễn đạt thói quen, sự thật hiển nhiên mà còn là nền tảng cho việc sử dụng các thì khác trong tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lý thuyết về thì hiện tại đơn và thực hành qua các bài tập thì hiện tại đơn phong phú, từ cơ bản đến nâng cao. Hãy cùng khám phá với IRIS English.

Ôn Tập Lý Thuyết Về Thì Hiện Tại Đơn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn

  • Diễn tả thói quen và hành động lặp đi lặp lại: Ví dụ: “I go to school every day.”
  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý: Ví dụ: “Water boils at 100 degrees Celsius.”
  • Diễn tả hành động theo thời gian biểu hoặc lịch trình: Ví dụ: “The train leaves at 8 AM.”
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: Ví dụ: “If it rains, I stay home.”

Công Thức Thì Hiện Tại Đơn

  • Câu khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Câu phủ định: S + do/does not + V + O
  • Câu nghi vấn: Do/Does + S + V + O?
  • Quy tắc thêm “s/es” cho động từ:
    • Thêm “s” cho động từ với chủ ngữ số ít (he, she, it).
    • Thêm “es” cho động từ kết thúc bằng -o, -s, -sh, -ch, -x (ví dụ: go → goes).

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn

  • Các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never.
  • Các cụm từ thời gian: every day, once a week, etc.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng

Các Dạng Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

bai-tap-thi-hien-tai-don
Giải bài tập thường xuyên sẽ giúp ghi nhớ kiến thức tốt hơn

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc

Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn là một trong những bài tập thì hiện tại đơn phổ biến:
  1. She (go) to the gym every morning.
  2. They (play) soccer on weekends.
  3. He (not like) coffee.
  4. The sun (rise) in the east.
  5. My brother (study) French at school.
  6. We (not watch) TV in the evening.
  7. I (eat) breakfast at 7 AM.
  8. The train (arrive) at noon.
  9. You (not play) video games after dinner.
  10. It (rain) a lot in the summer.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 2: Chọn Dạng Đúng Của Động Từ

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
  1. She always (go/goes) to bed early.
  2. They usually (eat/eats) lunch at noon.
  3. He never (watch/watches) horror movies.
  4. My parents (travel/travels) to Europe every year.
  5. The dog often (bark/barks) at strangers.
  6. I sometimes (read/reads) books before sleeping.
  7. We rarely (go/goes) out on weekdays.
  8. You usually (take/takes) the bus to school.
  9. It often (snow/snows) in December here.
  10. My sister sometimes (help/helps) me with homework.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 3: Tìm Và Sửa Lỗi Sai

Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại:
  1. She go to the market every Saturday.
  2. They eats lunch at noon every day.
  3. He don’t like playing football.
  4. The cat sleep on the sofa all day.
  5. We goes to the cinema once a month.
  6. My brother not study hard for exams.
  7. I watches TV in the evening.
  8. You doesn’t need to worry about it.
  9. The children plays outside every afternoon.
  10. It rain heavily during the night.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 4: Viết Lại Câu Dưới Dạng Phủ Định

Viết lại câu dưới dạng phủ định:
  1. She likes chocolate → She does not like chocolate.
  2. They play basketball → They do not play basketball.
  3. He reads books → He does not read books.
  4. We go to school → We do not go to school.
  5. I eat pizza → I do not eat pizza.
  6. The sun shines brightly → The sun does not shine brightly.
  7. My sister dances well → My sister does not dance well.
  8. You speak English fluently → You do not speak English fluently.
  9. It rains often here → It does not rain often here.
  10. The teacher explains the lesson → The teacher does not explain the lesson.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 5: Viết Câu Theo Yêu Cầu

Viết câu khẳng định hoặc phủ định dựa trên những thông tin sau:
  1. Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày →
  2. Họ không ăn sáng vào buổi sáng →
  3. Cô ấy thích đọc sách vào buổi tối →
  4. Chúng tôi không xem TV vào cuối tuần →
  5. Anh ấy thường đi bơi vào mùa hè →

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 6: Hoàn Thành Câu

Hoàn thành các câu sau với từ vựng phù hợp:
  1. I _ (usually / go) to bed at 10 PM.
  2. She _ (never / eat) meat because she is a vegetarian.
  3. They _ (often / visit) their grandparents on Sundays.
  4. He _ (not / like) playing video games after school.
  5. The store _ (open) at 9 AM every day.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 7: Điền Vào Chỗ Trống

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
  1. My father __________ coffee every morning before work.
  2. We __________ to the park on weekends for a picnic.
  3. She __________ her homework after dinner every day.
  4. They __________ soccer together after school regularly.

Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn 8: Trắc Nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau:
  1. What time __________ you usually get up?
    1. A) do
    2. B) does
    3. C) are
  2. He __________ his bike to school every day?
    1. A) ride
    2. B) rides
    3. C) riding
  3. They __________ in the library after school?
    1. A) study
    2. B) studies
    3. C) studying
  4. My mother __________ breakfast for us every morning?
    1. A) make
    2. B) makes
    3. C) making
  5. She __________ her friends on weekends?
    1. A) visit
    2. B) visits
    3. C) visiting

IV. Đáp Án Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 1:

  1. goes
  2. play
  3. does not like
  4. rises
  5. studies
  6. do not watch
  7. eat
  8. arrives
  9. do not play
  10. rains

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 2:

  1. goes
  2. eat
  3. watches
  4. travel 5.barks 6.read 7.go 8.take 9.snows 10.help

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 3:

1.She goes to the market every Saturday
2.They eat lunch at noon every day
3.He doesn’t like playing football
4.The cat sleeps on the sofa all day
5.We go to the cinema once a month
6.My brother studies hard for exams
7.I watch TV in the evening
8.You don’t need to worry about it
9.The children play outside every afternoon
10.It rained heavily during the night

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 4:

1.She does not like chocolate 2.They do not play basketball 3.He does not read books 4.We do not go to school 5.I do not eat pizza 6.The sun does not shine brightly 7.My sister does not dance well 8.You do not speak English fluently 9.It does not rain often here 10.The teacher does not explain the lesson

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 5:

1.I walk to school every day 2.They do not have breakfast in the morning 3.She likes reading books in the evening 4.We do not watch TV on weekends 5.He usually goes swimming in summer

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 6:

1.I usually go to bed at 10 PM 2.She never eats meat because she is a vegetarian 3.They often visit their grandparents on Sundays 4.He does not like playing video games after school 5.The store opens at 9 AM every day

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 7:

1.My father drinks coffee every morning before work 2.We go to the park on weekends for a picnic 3.She does her homework after dinner every day 4.They play soccer together after school regularly

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn số 8:

1.A) 2.B) 3.A) 4.B) 5.B)

Kết Luận

Thì hiện tại đơn là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần nắm vững để giao tiếp hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong học tập và công việc sau này. Làm bài tập thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn nắm vững và nhớ lâu kiến thức này. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc học ngữ pháp thì có thể tìm đọc lại bài chia sẻ về mẹo giúp học ngữ pháp hiệu quả của IRIS English từng chia sẻ tại đây.
Mục lục
icon hotline
icon zalo
icon chat page