Thì quá khứ hoàn thành là gì? Đây là thì quá khứ cơ bản và thường xuất hiện trong các đề kiểm thi, thi học kỳ và thi học sinh giỏi tiếng Anh. Để dễ dàng chinh phục kiến thức về Past Perfect, mời các bạn theo chân IRIS English để tìm hiểu kỹ về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, quy tắc chia động từ, câu bị động,… nhé!
Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là gì? Trong tiếng Anh, thì này được gọi là Past Perfect. Đây là thì dùng để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong quá khứ. Lưu ý, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để chỉ hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn được dùng để chỉ hành động xảy ra sau.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Sau đây là các công thức thì quá khứ hoàn thành theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + had + V3/ed + O | She had finished her homework before dinner. | Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối |
They had seen that movie three times before last week. | Họ đã xem bộ phim đó ba lần trước tuần trước | |
I had already eaten when he called me. | Tôi đã ăn trước khi anh ấy gọi cho tôi. | |
He had never travelled abroad until last year. | Anh ấy chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài cho đến năm ngoái | |
We had already planned the trip before the tickets went on sale. | Chúng tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi trước khi vé được bán ra |
Câu phủ định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + had not (hadn’t) + V3/ed + O | She hadn’t finished her project before the deadline. | Cô ấy chưa hoàn thành dự án trước hạn chót |
They hadn’t seen that documentary until yesterday. | Họ chưa xem tài liệu đó cho đến hôm qua | |
I hadn’t realized how difficult the exam would be. | Tôi chưa nhận ra bài kiểm tra sẽ khó khăn như thế nào | |
We hadn’t prepared for the meeting when the manager arrived. | Chúng tôi chưa chuẩn bị cho cuộc họp khi người quản lý đến |
Câu nghi vấn
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Yes/No questions: Had (not) + S + V3 + O? | Had she completed the assignment before the deadline? | Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước hạn chót chưa? |
Had they eaten dinner before the movie started? | Họ đã ăn tối trước khi bộ phim bắt đầu chưa? | |
Had you seen that play before last night? | Bạn đã xem vở kịch đó trước tối qua chưa? | |
Wh-question: Wh + had + S + V3 + O? | Where had they gone before they came back home? | Họ đã đi đâu trước khi trở về nhà? |
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ |
|
|
Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do cho một sự kiện trong quá khứ |
|
|
Đặt trong câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ |
|
|
Diễn tả một hành động xảy ra trong suốt một khoảng thời gian hoặc trước một thời điểm trong quá khứ |
|
|
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Từ nhận biết:
|
|
|
Vị trí liên từ:
|
|
|
Quy tắc chia động từ thì quá khứ hoàn thành
Trong quá khứ hoàn thành, có 2 quy tắc chia động từ: động từ thêm “ed” và động từ bất quy tắc. Cùng IRIS English tìm hiểu kỹ qua bài viết bên dưới nhé!
Động từ thêm “ed”
Quy tắc | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Thêm “ed” vào cuối động từ thường: watch → watched; look → looked;… | She had watched TV before going to bed. | Cô ấy đã xem TV trước khi đi ngủ. |
Động từ tận cùng là “e”, chỉ cần thêm “d”: type → typed; agree → agreed;… | She had typed the report before the meeting. | Cô ấy đã đánh máy bản báo cáo trước cuộc họp. |
Động từ một âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”: stop → stopped; tap → tapped | She had tapped on the window before anyone noticed her. | Cô ấy đã gõ nhẹ vào cửa sổ trước khi có ai đó chú ý đến cô ấy. |
Động từ hai âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và được nhấn ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”: commit → committed | They had committed to the project before the deadline passed. | Họ đã cam kết với dự án trước khi thời hạn trôi qua. |
Động từ tận cùng là nguyên âm +“y”, chỉ thêm “ed”: stay → stayed | We had stayed at the hotel before they renovated it. | Chúng tôi đã ở lại khách sạn trước khi họ sửa chữa lại nó. |
Động từ tận cùng là phụ âm +“y”, chuyển “y” thành “i” + ed: study → studied | He had studied for the exam before he fell ill. | Anh ấy đã học cho kỳ thi trước khi bị ốm. |
Động từ bất quy tắc
Dưới đây là bảng 99+ động từ bất quy tắc thường xuất hiện trong đề thi liên quan đến thì quá khứ hoàn thành mà bạn nên học thuộc để đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh:
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
be | was/were | been |
become | became | become |
begin | began | begun |
break | broke | broken |
bring | brought | brought |
build | built | built |
buy | bought | bought |
choose | chose | chosen |
come | came | come |
do | did | done |
drink | drank | drunk |
drive | drove | driven |
eat | ate | eaten |
fall | fell | fallen |
feel | felt | felt |
find | found | found |
fly | flew | flown |
forget | forgot | forgotten |
get | got | gotten/got |
give | gave | given |
go | went | gone |
have | had | had |
hear | heard | heard |
hold | held | held |
keep | kept | kept |
know | knew | known |
leave | left | left |
let | let | let |
lose | lost | lost |
make | made | made |
meet | met | met |
pay | paid | paid |
put | put | put |
read | read | read |
run | run | run |
say | said | said |
see | saw | seen |
send | sent | sent |
sit | sat | sat |
speak | spoke | spoken |
spend | spent | spent |
take | took | taken |
teach | taught | taught |
tell | told | told |
think | thought | thought |
wear | wore | worn |
win | won | won |
write | wrote | written |
Phân biệt thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tiêu chí | Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Khẳng định | (+) S + V-ed + O Ví dụ: They moved to a new house last year. | (+) S + had + V3/-ed Ví dụ: They had moved to a new house before the baby was born. | (+) S + had been + V-ing Ví dụ: They had been moving to a new house when the storm started. |
Phủ định | (-) S + did not + V + O Ví dụ: They did not move to a new house last year. | (-) S + had not + V3/-ed Ví dụ: They had not moved to a new house before the baby was born. | (-) S + hadn’t been + V-ing Ví dụ: They hadn’t been planing to move to a new house when the storm started. |
Nghi vấn | (?) Did + S + V + O Ví dụ: Did they move to a new house last year? | (?) Had + S + V3/-ed Ví dụ: Had they moved to a new house before the baby was born? | (?) Had + S + been + V-ing Ví dụ: Had they been planing to move to a new house when the storm started? |
Cách dùng |
|
|
|
Dấu hiệu nhận biết | Thường đi với yesterday, ago, last night/week/month/year,… | Thường đi với before, after, by the time, when, until, as soon as,… | Thường đi với since, how long, for,… |
Lộ trình học tập giúp ghi nhớ, sử dụng thì quá khứ hoàn thành hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì quá khứ hoàn thành một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
- Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed + O. Thêm “not” là phủ định và đảo “had” lên đầu câu là nghi vấn.
- Bước 2: Dạy cách xác định tình huống sử dụng thì quá khứ hoàn thành:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ:
- Ví dụ: “By the time she arrived, we had already left the party.”
- Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do cho một sự kiện trong quá khứ:
- Ví dụ: “She was late because she had missed the bus.”
- Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
- Hãy viết 5 câu liên quan đến hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ
- Ví dụ: “They had finished their homework before the movie started”
- Làm bài tập chia động từ nhằm giúp học sinh nhận biết thì đúng.
- Ví dụ: “They __________ (study) before the test started.”
- Bước 4: Thực hành bằng cách vừa học vừa chơi
- Sử dụng trò chơi “Hoàn thành câu” với flashcards về các sự kiện và thời điểm. Học sinh phải tạo câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
- Ví dụ: Flashcard 1: “It rained.” | Flashcard 2: “They had played football.” -> “They had played football before it started raining.”
- Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nói về những hành động mà họ đã làm trước một sự kiện trong quá khứ.
- Ví dụ: “Tell me what you had done before the power went out.”
- Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì quá khứ hoàn thành. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
- Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì quá khứ hoàn thành
Lộ trình học thì quá khứ hoàn thành
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ với thì quá khứ hoàn thành
- I (arrive) ……….. at the airport after I (get) ……………… my ticket.
- She said that she (visit) ……………. her grandmother the previous month.
- Before we (leave) ………….. the hotel, we (check) ………… out.
- He told me he (not/see) ……………… that movie before.
- When we reached the restaurant, the food (already/serve) ………………
Đáp án:
- I arrived at the airport after I had gotten my ticket.
- She said that she had visited her grandmother the previous month.
- Before we left the hotel, we had checked out.
- He told me he had not seen that movie before.
- When we reached the restaurant, the food had already been served.
Bài tập 2: Viết lại câu dùng từ được cho
- My friend had finished his project before the bell rang.
→ After ………………………………………………………………………………
- I had a cup of coffee, then I went for a walk.
→ Before ………………………………………………………………………………
- The meeting had ended before I arrived at the office.
→ After …………………………………………………………………………………
- After she had completed her homework, she went to bed.
→ By the time ………………………………………………………………………….
Đáp án:
- My friend had finished his project before the bell rang.
→ After my friend finished his project, the bell rang.
- I had a cup of coffee, then I went for a walk.
→ Before I went for a walk, I had a cup of coffee.
- The meeting had ended before I arrived at the office.
→ After I arrived at the office, the meeting had ended.
- After she had completed her homework, she went to bed.
→ By the time she went to bed, she had completed her homework.
Bài tập 3: Hoàn thành câu
- He / never / travel / abroad / before.
- By the time / we / reach / the top of the mountain, / the sun / rise.
- They / finish / their project / by the time / the deadline / come.
- Before / she / call / her friend, / she / check / her messages / first.
- We / not / leave / until / we / finish / our work.
Đáp án:
- He had never traveled abroad before.
- By the time we reached the top of the mountain, the sun had risen.
- They had finished their project by the time the deadline came.
- Before she called her friend, she had checked her messages first.
- We did not leave until we had finished our work.
Bài tập 4: Chia động từ với thì quá khứ hoàn thành
- By the time I got to the store, they (already/close) _____.
- They (just/eat) ______ lunch when I called them.
- She (practice) ______ the piano for three years before she performed on stage.
- By the time we arrived at the concert, the band (already/start) _____.
- When I checked my email, my colleagues (already/leave) ______ the office.
Đáp án:
- By the time I got to the store, they had already closed.
- They had just eaten lunch when I called them.
- She had practiced the piano for three years before she performed on stage.
- By the time we arrived at the concert, the band had already started.
- When I checked my email, my colleagues had already left the office.
Bài tập 5: Dịch sang tiếng Anh
- Trước khi chúng tôi đến nhà ga, chúng tôi đã nhận được tin nhắn từ bạn.
- Trong suốt năm ngoái, tôi đã làm việc tại một công ty lớn.
- Tôi đã không bao giờ thử món ăn này trước đó.
- Trước khi họ đến, chúng tôi đã sắp xếp mọi thứ.
- Khi tôi gặp lại anh ấy, anh ấy đã trở thành một người khác.
Đáp án:
- Before we got to the station, we had received a message from you.
- Throughout last year, I had worked at a big company.
- I had never tried this dish before.
- Before they came, we had arranged everything.
- When I met him again, he had become a different person.
Bài tập 6: Chuyển sang câu hỏi
- She had completed her assignment before the class started.
- They had already arrived when we got to the party.
- She had never tasted such delicious food before that dinner.
- The train had left when they reached the station.
- He had learned Spanish before he moved to Spain.
Đáp án:
- Had she completed her assignment before the class started?
- Had they already arrived when we got to the party?
- Had she never tasted such delicious food before that dinner?
- Had the train left when they reached the station?
- Had he learned Spanish before he moved to Spain?
Xem thêm:
- Thì quá khứ đơn (Simple past): Công thức, cách dùng
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous): Công thức, cách dùng
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Trên đây là tất tần tật về lý thuyết và bài tập ứng dụng của thì quá khứ hoàn thành. IRIS English hy vọng rằng bài viết này sẽ trở thành cẩm nang gối đầu giường, giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì và dễ dàng chinh phục điểm cao trong các bài thi tiếng Anh nhé!