Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous): Công thức, cách dùng

Thì quá khứ tiếp diễn là gì? Thì này có khó học không? Có mẹo để học nhanh hay có dấu hiệu nào để nhận biết chính xác về Past Continous hay không? Mời các bạn theo chân IRIS English để khám phá tất tần tật những điều liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn này nhé!

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là gì? Trong tiếng Anh, thì này được gọi là Past Continous. Nó được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ; một hành động đang diễn ra thì chợt có một hành động khác đồng thời diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ:
  • Xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ:
    • They were playing football at 3 PM yesterday. (Họ đang chơi bóng đá lúc 3 giờ chiều hôm qua.)
  • Một hành động đang xảy ra thì chơi có một hành động khác đồng thời diễn ra trong quá khứ:
    • I was reading a book when the phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Sau đây là các công thức thì quá khứ tiếp diễn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ
S + was/were + V-ing
He was watching TV when his friend arrived. (Anh ấy đang xem TV khi bạn anh ấy đến.)
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was + V-ing
She was reading a book when I entered. (Cô ấy đang đọc sách khi tôi vào.)
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were + V-ing
They were studying for the exam last night. (Họ đang ôn thi tối qua.)

Câu phủ định

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ
S + was/were + not + V-ing
We weren’t (were not) watching the movie last night. (Chúng tôi không xem phim tối qua.)
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was + not + V-ing
She wasn’t (was not) playing the piano when I arrived. (Cô ấy không đang chơi piano khi tôi đến.)
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were + not + V-ing
They weren’t (were not) studying for the exam last night. (Họ không ôn thi tối qua.)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu nghi vấn

Loại câu hỏi
Công thức
Ví dụ
YES/NO questions
Q: Was / Were + S + V-ing?
A1: Yes, S + was/were
A2: No, S + wasn’t/weren’t.
  • Q: Was he studying in the library last night? (Hôm qua anh ấy có đang học trong thư viện không?)
  • A: Yes, he was/No, he wasn’t. (Đúng vậy, anh ấy đang học./Không, anh ấy không học.)
Wh-questions
Wh- + was/were + S + V-ing?
  • Q: Where were they going when it started to rain? (Họ đang đi đâu khi trời bắt đầu mưa?)
  • A: They were going to the park. (Họ đang đi đến công viên.)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ
Dịch nghĩa
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Tom was playing soccer at 3 P.M. yesterday.
Tom đang chơi bóng đá lúc 3 giờ chiều hôm qua.
Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
While they were cleaning the house, I was organizing my books.
Khi họ đang dọn dẹp nhà cửa, tôi đang sắp xếp sách của mình.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
I was watching a movie when the phone rang.
Tôi đang xem phim thì điện thoại reo.
Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng (làm phiền) đến người khác.
When he lived in the apartment, he was always borrowing my things.
Khi anh ta sống trong căn hộ, anh ta luôn mượn đồ của tôi.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ
Dịch nghĩa
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định:
  • at + giờ + thời gian trong quá khứ
  • at this time + thời gian trong quá khứ
  • in + năm
  • in the past
  • I was sleeping at 9 o’clock last night.
  • At this time last year, we were traveling in Europe.
  • I was living in New York in 2015.
  • They were traveling a lot in the past.
  • Tôi đang ngủ vào lúc 9 giờ tối qua.
  • Vào thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang du lịch ở châu Âu.
  • Tôi đã đang sống ở New York vào năm 2015.
  • Họ đã đi du lịch nhiều trong quá khứ.
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào:
  • When + S + was/were + V-ing, S + V-ed
  • S + V-ed + when + S + was/were + V-ing
  • When I was walking in the park, it started to rain.
  • The cat jumped off the table when I was eating dinner.
  • Khi tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.
  • Con mèo nhảy khỏi bàn khi tôi đang ăn tối.
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như:
  • While (trong khi)
  • At that time (vào thời điểm đó)
  • She was reading a book while I was studying.
  • The kids were playing outside at that time.
  • Cô ấy đang đọc sách trong khi tôi đang học.
  • Lúc đó bọn trẻ đang chơi bên ngoài.

Quy tắc chia động từ thì quá khứ tiếp diễn

Quy tắc
Ví dụ
Dịch nghĩa
Nếu động từ có đuôi “e” → Bỏ “e” thêm V-ing.
They were dancing when the music stopped.
Họ đang nhảy thì nhạc tắt
Nếu động từ có đuôi “ie” → Chuyển thành “y” thêm V-ing.
She was crying when she heard the sad news.
Cô ấy đang khóc khi nghe tin buồn
Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm chỉ có một âm tiết → Gấp đôi phụ âm và thêm V-ing.
He was running very fast to catch the bus.
Anh ấy đã chạy rất nhanh để bắt xe buýt
Ngoài ra, một số động từ có biến đổi bất quy tắc khi chuyển sang dạng quá khứ tiếp diễn:
  • Be → was/were
  • Have → was/were having
  • Do → was/were doing
  • Go → was/were going
  • See → was/were seeing
  • Come → was/were coming
  • They were very supportive during the event.
  • I was having a great time at the party last night.
  • We were doing our best to finish the project on time.
  • She was going to the gym when I called her.
  • I was seeing the sunrise when I decided to take a photo.
  • He was coming home from work when he got a flat tire.
  • Họ đã rất hỗ trợ trong suốt sự kiện.
  • Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc tối qua.
  • Chúng tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành dự án đúng hạn.
  • Cô ấy đang đi đến phòng tập khi tôi gọi cô ấy.
  • Tôi đang ngắm bình minh thì quyết định chụp một bức ảnh.
  • Anh ấy đang về nhà từ nơi làm việc thì bị thủng lốp.
Những động từ không thể chia dạng V-ing
  • Động từ chỉ giác quan → hear, see, taste, smell, feel
  • Động từ chỉ sở thích → hate, like, love, prefer, wish
  • Động từ chỉ tình trạng → seem, appear, belong, own, include
  • Động từ chỉ nhận thức → understand, believe, know, remember, forget
  • Động từ chỉ sở hữu → have, own, possess, contain
  • I can hear the birds singing outside.
  • She loves going to the beach during summer.
  • This toy belongs to my little brother.
  • I remember visiting that museum last year.
  • They own a charming little cafe in the city.
  • Tôi có thể nghe thấy chim hót bên ngoài.
  • Cô ấy thích đi biển vào mùa hè.
  • Món đồ chơi này thuộc về em trai tôi.
  • Tôi nhớ đã thăm bảo tàng đó vào năm ngoái.
  • Họ sở hữu một quán cà phê nhỏ xinh xắn trong thành phố.

Quy tắc chia động từ thì quá khứ tiếp diễn

Quy tắc chia động từ thì quá khứ tiếp diễn

Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

Thì
Cấu trúc
Cách dùng
Ví dụ
Dấu hiệu
Quá khứ tiếp diễn
(+) S + was/were + V-ing
(-) S + was/were not + V-ing
(?) (Wh-question) + Was/ were + (not) + S + V-ing
  • Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ.
  • Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn
  • Diễn tả hai hành động đang đồng thời xảy ra.
  • At 8 PM last night, I was reading a book.
  • While I was watching TV, the power went out.
  • They were playing soccer while it was raining.
at that time, at + time + last (day, night, week, year, month, …)
Quá khứ đơn
(+) S + V (V2/ed)
(-) S + didn’t/ did not + V (nguyên thể)
(?) (Wh-question) + Did + (not) + S + V (nguyên thể)
  • Diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ.
  • Thuật lại những chuyện trong quá khứ.
  • She finished her homework before dinner.
  • Last summer, my family went on a vacation to the beach, and we had a wonderful time.
ago, last (day, night, week, year, month, …), yesterday

Lộ trình học tập thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả

Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì quá khứ tiếp diễn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
  • Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
  • Bước 2: Thời điểm sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
    • Dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: At 8 PM last night, she was reading a book.
    • Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ: While he was cooking dinner, she was setting the table.
    • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: I was watching TV when my friend called me.
  • Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
    • Hãy viết 5 câu diễn đạt hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:
      • Ví dụ: At 10 o’clock yesterday morning, she was studying for her exam.
    • Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
      • Ví dụ: What you __________ (do) at 7 PM last night?
  • Bước 4:
    • Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ thì quá khứ tiếp diễn và hoàn thành câu.
      • Ví dụ: While I __________ (walk) in the park, I __________ (see) an old friend.
    • Thực hành giao tiếp: Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh kể về chuyện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
      • Ví dụ: At 5 PM yesterday, we were having dinner..
  • Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì quá khứ tiếp diễn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
  • Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì quá khứ tiếp diễn

Lộ trình học thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả

Lộ trình học thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc (Gợi ý: sử dụng thì quá khứ tiếp diễn)
  1. We (not/watch) ____ TV while the storm was happening.
  2. She (not/eat) ____ breakfast when I woke up.
  3. The kids (not/sleep) ____ when the thunder struck.
  4. I (not/see) ____ the movie when it was released.
  5. You (not/drive) ____ your car when I saw you.
  6. The dog (not/bark) ____ when the guests arrived.
  7. My friends (not/come) ____ to the party last night.
  8. The students (not/finish) ____ their homework before the bell rang.
Đáp án:
  1. We weren’t watching TV while the storm was happening.
  2. She wasn’t eating breakfast when I woke up.
  3. The kids weren’t sleeping when the thunder struck.
  4. I didn’t see the movie when it was released.
  5. You weren’t driving your car when I saw you.
  6. The dog wasn’t barking when the guests arrived.
  7. My friends didn’t come to the party last night.
  8. The students hadn’t finished their homework before the bell rang.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai
  1. She was hearing a strange noise when she was sleeping.
  2. I was visiting my grandparents last week.
  3. What were they doing when I called?
  4. They was playing games yesterday evening.
  5. While I read a book, the phone rang.
  6. Was you enjoying the concert last night?
  7. My father were cooking dinner when I got home.
  8. They was not coming to the meeting last month.
  9. The sun shined brightly when we were having a picnic.
  10. Who was you dancing with at the party last weekend?
Đáp án:
  1. She was hearing a strange noise when she was sleeping. → hearing → was listening
  2. I was visiting my grandparents last week. → visiting → visited
  3. What were they doing when I called? → (Correct)
  4. They was playing games yesterday evening. → was → were
  5. While I read a book, the phone rang. → read → was reading
  6. Was you enjoying the concert last night? → you → were you
  7. My father were cooking dinner when I got home. → were → was
  8. They was not coming to the meeting last month. → was not → were not
  9. The sun shined brightly when we were having a picnic. → shined → was shining
  10. Who was you dancing with at the party last weekend? → was you → were you
Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn
  1. She _____ reading a book at 8 pm last night.
A. was
B. is
C. were
  1. _____ you playing video games when I called you?
A. Were
B. Was
C. Are
  1. They _____ studying when the teacher entered the classroom.
A. was
B. were
C. are
  1. I _____ sleeping at midnight yesterday.
A. were
B. was
C. am
  1. Why _____ he not doing his homework?
A. was
B. were
C. is
  1. The children _____ playing in the garden when it started to rain.
A. was
B. were
C. are
  1. _____ she writing a letter when you called her?
A. Was
B. Were
C. Is
  1. He was _____ his bike when it began to rain.
A. ride
B. riding
C. rode
  1. They _____ talking when the teacher walked in.
A. were
B. was
C. are
  1. I saw her while she _____ walking to the store.
A. was
B. is
C. were
Đáp án:
  1. She was reading a book at 8 pm last night.
  2. Were you playing video games when I called you?
  3. They were studying when the teacher entered the classroom.
  4. I was sleeping at midnight yesterday.
  5. Why was he not doing his homework?
  6. The children were playing in the garden when it started to rain.
  7. Was she writing a letter when you called her?
  8. He was riding his bike when it began to rain.
  9. They were talking when the teacher walked in.
  10. I saw her while she was walking to the store.
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn (Gợi ý: sử dụng thì quá khứ tiếp diễn)
Last weekend, I (go) 1__________________ to my grandparents’ house. When I (arrive) 2__________________ there, my grandmother (bake) 3__________________ cookies in the kitchen. My grandfather (watch) 4__________________ a documentary on TV. I (join) 5__________________ him for a while before helping my grandmother. We (have) 6__________________ a lovely afternoon together. Later, we (play) 7__________________ card games. It was such a great time. When I (leave) 8__________________ in the evening, I promised to visit them again soon.
Đáp án:
Last weekend, I went to my grandparents’ house. When I arrived there, my grandmother was baking cookies in the kitchen. My grandfather was watching a documentary on TV. I joined him for a while before helping my grandmother. We had a lovely afternoon together. Later, we played card games. It was such a great time. When I left in the evening, I promised to visit them again soon.
Bài tập 5: Hoàn thành câu với các từ gợi ý
  1. (why / she / cry)?
  2. (they / not / listen to music / yesterday)
  3. (how / he / feel at that moment)?
  4. (I / not / eat lunch at 1 pm).
  5. (you / finish your project at 5 pm)?
  6. (where / he / go)?
  7. (we / play football when it started to rain)?
  8. (she / study for her exam when I called)?
  9. (they / work late last night)?
  10. (it / rain heavily yesterday)?
Đáp án:
  1. (Why was she crying)?
  2. (They did not listen to music yesterday).
  3. (How did he feel at that moment)?
  4. (I was not eating lunch at 1 pm).
  5. (Did you finish your project at 5 pm)?
  6. (Where did he go)?
  7. (Were we playing football when it started to rain)?
  8. (Was she studying for her exam when I called)?
  9. (Were they working late last night)?
  10. (Was it raining heavily yesterday)?

Xem thêm:

Trên đây là lý thuyết và bài tập ứng dụng của thì quá khứ tiếp diễn. IRIS English hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn ở trên sẽ là nguồn tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Chúc bạn học tập thật tốt và gặt hái nhiều thành công trên hành trình vấn đỉnh tri thức của bản thân nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon hotline
icon zalo
icon chat page