Thì quá khứ đơn (Simple past): Công thức, cách dùng

Thì quá khứ đơn là gì? Đây là một trong bốn thì quá khứ cơ bản và được ứng dụng rộng rãi trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ hướng dẫn các bạn tất tần tật kiến thức và bài tập để chinh phục Simple Past này nhé!

Khái niệm

Thì quá khứ đơn là gì? Trong tiếng Anh, thì này còn được gọi là Simple Past hoặc Past Simple. Đây là thì được dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Ngoài ra, Simple Past còn được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện vừa mới kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
  • She cooked dinner for her family last night. (Cô ấy đã nấu bữa tối cho gia đình vào tối qua.)
  • John didn’t play football with his friends last weekend. (John đã không chơi bóng đá với bạn bè vào cuối tuần trước.)
  • We visited the museum on our trip last month. (Chúng tôi đã thăm bảo tàng trong chuyến đi của mình vào tháng trước.)

Công thức

Sau đây là các công thức thì quá khứ đơn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

Động từ TO BE
Động từ thường
Cấu trúc
S + was/ were + N/Adj
S + V-ed/ V2
Lưu ý
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was + N/Adj
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + Ved/ V2
Ví dụ
  • He was a diligent student. (Anh ấy là một học sinh chăm chỉ.)
  • The weather was nice during our trip to the beach. (Thời tiết thật đẹp trong chuyến đi biển của chúng tôi.)
  • They visited their grandparents last weekend. (Họ đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
  • I finished my homework before dinner yesterday. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối ngày hôm qua.)

Câu phủ định

Động từ TO BE
Động từ thường
Cấu trúc
S + was/were not + N/Adj
S + did not + Vinf (động từ nguyên mẫu)
Lưu ý
  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t
did not = didn’t
Ví dụ
  • She wasn’t in a good mood because of the weather. (Cô ấy đã không có tâm trạng tốt vì thời tiết.)
  • It wasn’t easy to solve the problem. (Việc giải quyết vấn đề này không dễ dàng.)
  • They didn’t enjoy the movie they watched. (Họ đã không thích bộ phim mà họ đã xem.)
  • I didn’t eat breakfast this morning. (Tôi đã không ăn sáng sáng nay.)

Công thức thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn

Câu nghi vấn

Động từ TO BE
Động từ thường
Cấu trúc
Q: Was/Were + S + N/Adj?
A:
  • Yes, S + was/were.
  • No, S + wasn’t/weren’t.
Q: Did + S + V (nguyên thể)?
A:
  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.
Ví dụ
Q: Was the weather nice yesterday? (Thời tiết hôm qua có đẹp không?)
A: Yes, it was./ No, it wasn’t. (Có, thời tiết đẹp./ Không, thời tiết không đẹp.)
Q: Did you go to the concert last night? (Bạn có đi đến buổi hòa nhạc tối qua không?)
A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, tôi có./ Không, tôi không.)

Cách dùng

Cách dùng
Ví dụ
Dịch nghĩa
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
She graduated from secondary school last year.
Cô ấy đã tốt nghiệp trường cấp 2 vào năm ngoái
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
They visited their relatives every summer when they were kids.
Họ đã thăm bà con mỗi mùa hè khi còn nhỏ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
He woke up, got dressed, and left for school
Anh ấy đã thức dậy, thay đồ và rời nhà đến trường.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
While I was reading a book, my phone rang.
Khi tôi đang đọc sách thì điện thoại reo
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
If I were a bird, I would sing every morning
Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ hát mỗi sáng
Dùng trong câu ước không có thật.
I wish I had a bigger house
Tôi ước gì tôi có một ngôi nhà lớn hơn
Dùng trong một số cấu trúc:
  • It’s + (high) time + S + Ved;
  • It is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.
Lưu ý: Cấu trúc dùng Ved nhưng không mang nghĩa quá khứ mà mang tính giả định, nhấn mạnh sự cần thiết.
It’s high time you submitted your assignment
Bây giờ là lúc bạn nên nộp bài tập.
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ.
Have you seen the new movie? – Yes, I saw it last weekend.
Bạn đã xem bộ phim mới chưa? – Có, tôi đã xem vào cuối tuần trước
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
The first man walked on the moon in 1969.
Người đàn ông đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng vào năm 1969
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
I received lots of homework from my teacher yesterday
Tôi đã nhận được rất nhiều bài tập về từ giáo viên hôm qua.
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định.
When did you start learning English?
Bạn đã bắt đầu học tiếng Anh khi nào?

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết
Ví dụ
Dịch nghĩa
Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày.
He visited his grandparents last month.
Anh ấy đã thăm ông bà vào tháng trước
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/rather (thích hơn).
I wish it would stop raining!
Tôi ước gì trời ngừng mưa!
Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2.
Lưu ý: Cấu trúc dùng Ved nhưng không mang nghĩa quá khứ đơn mà mang tính giả định, nhấn mạnh sự cần thiết.
It’s high time we got started on assignments.
Đã đến lúc chúng ta bắt đầu làm bài tập.
Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to.
She used to go jogging every morning before her injury.
Cô ấy đã từng chạy bộ mỗi sáng trước khi bị chấn thương

Quy tắc chia động từ thì quá khứ đơn

Động từ TO BE
Động từ thường
Quy tắc
Ngôi thứ nhất số ít: was
Ngôi thứ ba số ít: was
Ngôi thứ nhất số nhiều: were
Ngôi thứ hai: were
Ngôi thứ ba số nhiều: were
Nếu động từ tận cùng là “e”: Cộng thêm “d”
Nếu động từ tận cùng là “y”
  • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): Cộng thêm “ed”
  • Nếu trước “y” là phụ âm: Đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”
Ví dụ
  • We were excited about the trip.
  • You were late for class.
  • We went to the concert last night.
  • She came home late yesterday.
Dịch nghĩa
  • Chúng tôi đã rất háo hức về chuyến đi.
  • Bạn đã đến lớp muộn
  • Chúng tôi đã đi đến buổi hòa nhạc tối qua
  • Cô ấy đã về nhà muộn hôm qua
Mặt khác, ngoài động từ TO BE và động từ thường thì còn có động từ được chia trong thì quá khứ đơn không theo quy tắc nào cả. Sau đây là bảng động từ bất quy tắc thông dụng mà bạn nên bỏ túi:
Động từ nguyên mẫu
Quá khứ đơn (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
be
was/were
been
become
became
become
begin
began
begun
break
broke
broken
bring
brought
brought
build
built
built
buy
bought
bought
choose
chose
chosen
come
came
come
do
did
done
drink
drank
drunk
drive
drove
driven
eat
ate
eaten
fall
fell
fallen
feel
felt
felt
find
found
found
fly
flew
flown
forget
forgot
forgotten
get
got
gotten/got
give
gave
given
go
went
gone
have
had
had
hear
heard
heard
hold
held
held
keep
kept
kept
know
knew
known
leave
left
left
let
let
let
lose
lost
lost
make
made
made
meet
met
met
pay
paid
paid
put
put
put
read
read
read
run
run
run
say
said
said
see
saw
seen
send
sent
sent
sit
sat
sat
speak
spoke
spoken
spend
spent
spent
take
took
taken
teach
taught
taught
tell
told
told
think
thought
thought
wear
wore
worn
win
won
won
write
wrote
written

Quy tắc chia động từ thì quá khứ đơn

Quy tắc chia động từ thì quá khứ đơn

So sánh thì quá khứ đơn với các thì hiện tại hoàn thành và quá khứ tiếp diễn

Tiêu chí
Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V + O
(?) Did + S + V + O
(+) S + has/have + V3 + O
(-) S + has/have not + V3 + O
(?) Have/has + S + V3 + O?
(+) S + was/were + V-ing + …
(-) S + was/were not + V-ing + …
(?) Was/were + S + V-ing + …?
Cách dùng
Diễn tả sự việc/hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng còn tiếp diễn tới hiện tại, có ảnh hưởng và tác động tới hiện tại.
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ hoặc hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ
The team won the championship last year.
She has studied French for three years.
They were playing soccer when it started to rain.
Dịch nghĩa
Đội bóng đã giành chức vô địch vào năm ngoái
Cô ấy đã học tiếng Pháp được ba năm
Họ đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu mưa

Cách phát âm

Cách phát âm
Quy tắc áp dụng
Phiên âm
/ɪd/
Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
translated /trænzˈleɪtɪd/, collected /kəˈlektɪd/, decided /dɪˈsaɪdɪd/
/t/
Động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
washed /wɒʃt/, looked /lʊkt/, watched /wɒtʃt/, coughed /kɒft/, placed /pleɪst/
/d/
Động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.
cried /kraɪd/, smiled /smaɪld/, played /pleɪd/, loved /lʌvd/, begged /bɛɡd/
/ɪd/ (trường hợp đặc biệt)
Khi động từ được dùng như tính từ, bất kể âm cuối của động từ
Aged /eɪdʒɪd/ (An aged man), blessed /blɛstɪd/, learned /ˈlɜːnɪd/

Lộ trình học tập thì quá khứ đơn hiệu quả

Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì quá khứ đơn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
  • Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì quá khứ đơn: S + V-ed/ V2. Thêm trợ động từ “did” và “not” là phủ định và đảo trợ động từ “did” lên đầu câu là nghi vấn.
  • Bước 2: Thời điểm sử dụng thì quá khứ đơn
    • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ: She graduated from secondary school last year.
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ: He woke up, got dressed, and left for school
  • Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết thì quá khứ đơn
    • Hãy viết 5 câu diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ:
      • Ví dụ: woke up at 7 a.m., then I brushed my teeth and took a shower.
    • Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
      • Ví dụ: He __________ (study) Math yesterday.
  • Bước 4:
    • Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ và hoàn thành câu.
      • Ví dụ: He _____ (visit) his grandparents last month.
    • Thực hành giao tiếp: Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh kể về chuyện đã xảy ra trong quá khứ
      • Ví dụ: – We went to the concert last night.
  • Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì quá khứ đơn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
  • Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì quá khứ đơn.

Lộ trình học tập thì quá khứ đơn hiệu quả

Lộ trình học tập thì quá khứ đơn hiệu quả

Bài tập ứng dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
  1. Last night, she (watch) ______ a movie with her sister.
  2. They (leave) ______ the party early because it was getting late.
  3. When I (meet) ______ John yesterday, he (look) ______ tired.
  4. The teacher (give) ______ us a lot of homework last week.
  5. He (not/finish) ______ his project on time, so he (stay) ______ up late.
  6. We (hear) ______ a loud noise outside, so we (go) ______ to check it out.
  7. After she (finish) ______ her work, she (go) ______ for a walk.
  8. I (see) ______ them at the mall last weekend.
  9. My parents (buy) ______ a new car last year.
  10. They (decide) ______ to travel to Japan last summer.
Đáp án
  1. Last night, she watched a movie with her sister.
  2. They left the party early because it was getting late.
  3. When I met John yesterday, he looked tired.
  4. The teacher gave us a lot of homework last week.
  5. He didn’t finish his project on time, so he stayed up late.
  6. We heard a loud noise outside, so we went to check it out.
  7. After she finished her work, she went for a walk.
  8. I saw them at the mall last weekend.
  9. My parents bought a new car last year.
  10. They decided to travel to Japan last summer.
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn sau:
Yesterday was Sunday, so Sarah and her friends ____ (decide) to have a picnic. They ____ (leave) early in the morning and ____ (arrive) at the park by 10 a.m. Sarah ____ (bring) some sandwiches, and her friends ____ (bring) drinks and snacks. After lunch, they ____ (play) football together. While they ____ (play), it ____ (start) to rain, so they ____ (run) to the car and ____ (go) home. It ____ (be) a fun day despite the rain.
Đáp án
Yesterday was Sunday, so Sarah and her friends decided to have a picnic. They left early in the morning and arrived at the park by 10 a.m. Sarah brought some sandwiches, and her friends brought drinks and snacks. After lunch, they played football together. While they were playing, it started to rain, so they ran to the car and went home. It was a fun day despite the rain.
Bài tập 3: Hoàn thành câu có nghĩa
  1. She/ clean/ the house/ last weekend.
=> ________________________________
  1. He/ go fishing/ with friends/ last Sunday.
=> ________________________________
  1. They/ visit/ their grandparents/ yesterday afternoon.
=> ________________________________
  1. We/ cook/ a big dinner/ for my family.
=> ________________________________
  1. I/ study/ for the exam/ all night.
=> ________________________________
  1. My sister/ paint/ the walls/ yesterday.
=> ________________________________
  1. Last summer/ we/ travel/ to Europe.
=> ________________________________
  1. She/ buy/ a new book/ last week.
=> ________________________________
  1. He/ fix/ his car/ two days ago.
=> ________________________________
  1. We/ not attend/ the meeting/ last Monday.
=> ________________________________
Đáp án
  1. She cleaned the house last weekend.
  2. He went fishing with friends last Sunday.
  3. They visited their grandparents yesterday afternoon.
  4. We cooked a big dinner for my family.
  5. I studied for the exam all night.
  6. My sister painted the walls yesterday.
  7. Last summer, we traveled to Europe.
  8. She bought a new book last week.
  9. He fixed his car two days ago.
  10. We didn’t attend the meeting last Monday.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
  1. He ___________ a beautiful picture last weekend.
A. drawed
B. drew
C. was drew
D. draw
  1. They _ their homework yesterday.
A. did
B. do
C. does
D. doing
  1. She _____________ the door and left the room.
A. shuts
B. shut
C. was shut
D. shutting
  1. I ___________ to the cinema with my friends last night.
A. goed
B. went
C. goes
D. go
  1. What __________ you _________ yesterday?
A. were / do
B. did / do
C. did / did
D. do / did
  1. The students ___________ the exam last week.
A. pass
B. passed
C. passing
D. passes
  1. The cake was delicious. We _____________ it very much.
A. enjoyed
B. wasn’t enjoy
C. didn’t enjoyed
D. didn’t enjoy
  1. The room was messy. They ____________ clean it before leaving.
A. did
B. didn’t
C. wasn’t
D. not
  1. A bird ___________ through the open window.
A. fly
B. flew
C. was flew
D. did fly
  1. My friend __________ a new jacket last night.
A. bought
B. buy
C. buys
D. buying
Đáp án:
  1. B. drew
  2. A. did
  3. B. shut
  4. B. went
  5. B. did / do
  6. B. passed
  7. A. enjoyed
  8. B. didn’t
  9. B. flew
  10. A. bought
Bài tập 5: Chuyển sang thể phủ định vào nghi vấn
  1. She went to the library yesterday.
  2. He called his parents last night.
  3. We visited the museum last weekend.
  4. They played basketball after school.
  5. I wrote a letter to my friend last month.
  6. My brother fixed the computer last week.
  7. She read a book before going to bed.
  8. We ate pizza for dinner last night.
  9. He met his colleagues for lunch yesterday.
  10. They traveled to Paris last summer.
Đáp án
  1. She didn’t go to the library yesterday. / Did she go to the library yesterday?
  2. He didn’t call his parents last night. / Did he call his parents last night?
  3. We didn’t visit the museum last weekend. / Did we visit the museum last weekend?
  4. They didn’t play basketball after school. / Did they play basketball after school?
  5. I didn’t write a letter to my friend last month. / Did I write a letter to my friend last month?
  6. My brother didn’t fix the computer last week. / Did my brother fix the computer last week?
  7. She didn’t read a book before going to bed. / Did she read a book before going to bed?
  8. We didn’t eat pizza for dinner last night. / Did we eat pizza for dinner last night?
  9. He didn’t meet his colleagues for lunch yesterday. / Did he meet his colleagues for lunch yesterday?
  10. They didn’t travel to Paris last summer. / Did they travel to Paris last summer?
Mong rằng bộ lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn mà IRIS English gửi đến quý độc giả ở trên sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài hoặc cần hỗ trợ giải thắc mắc về Simple Past thì có thể để lại bình luận bên dưới hoặc liên hệ đến Fanpage IRIS English – Học tiếng Anh vững từ gốc để được giúp đỡ nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon hotline
icon zalo
icon chat page