Khái niệm
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + have/has + been + V-ing | I have been playing basketball with my friends after class. | Tôi đã chơi bóng rổ với bạn bè sau giờ học |
He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + has + been + V-ing | She has been practicing the piano every day after school. | Cô ấy đã luyện tập đàn piano mỗi ngày sau giờ học. |
I/We/You/They/Danh từ số nhiều + have + been + V-ing | We have been learning English together for two months. | Chúng tôi đã học tiếng Anh cùng nhau được hai tháng. |
Câu phủ định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + have/has + not + been + V-ing Lưu ý:
| I haven’t been playing basketball for 5 years. | Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm. |
He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + has + been + V-ing | He hasn’t been playing games with me in a year. | Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm. |
I/We/You/They/Danh từ số nhiều + have + been + V-ing | They haven’t been studying together since last month. | Họ đã không học cùng nhau từ tháng trước. |
Câu nghi vấn
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Q: Have/Has + S + been + V-ing? A: Yes, S + have/has. / No, S + haven’t/hasn’t. | Q: Have they been studying for the math exam? A: Yes, they have. / No, they haven’t. | Họ đã học cho kỳ thi toán chưa? |
Has + He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + been + V-ing? | Has he been playing soccer after school every day? | Cậu ấy có chơi bóng đá sau giờ học mỗi ngày không? |
Have + I/We/You/They/Danh từ số nhiều + been + V-ing? | Have we been waiting for the bus for an hour? | Chúng ta đã đợi xe buýt được một giờ chưa? |
Cách dùng
Cách dùng | Ví dụ | Dịch nghĩa | Phân tích |
Diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ, kéo dài liên tục tới hiện tại. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động. | They have been playing soccer for 3 hours. | Họ đã chơi bóng đá được 3 giờ. | Hành động chơi bóng đá đã diễn ra trong 3 giờ và vẫn đang tiếp tục. |
I have been studying English for five years. | Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm | Tôi đã học tiếng Anh dược 5 năm và vẫn đang tiếp tục học. | |
Diễn tả hành động đã xảy ra nhưng vừa mới kết thúc, và kết quả của hành động đó vẫn có tác động tới hiện tại. | I have been studying for the math test, so I feel exhausted now. | Tôi đã học cho kỳ thi toán, nên bây giờ đầu óc tôi cảm thấy mệt mỏi. | Hành động học vừa mới kết thúc, nhưng kết quả là tôi vẫn cảm thấy mệt. |
They are wet because they have been swimming in the pool. | Họ ướt vì đã bơi trong hồ bơi | Hành động bơi vừa mới kết thúc, và kết quả là họ ướt. |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cụm từ | Vị trí | Ví dụ | Dịch nghĩa |
for the whole + N | Cuối câu | Anna has been studying for her exams for the whole day. | Anna đã học cho kỳ thi cả ngày rồi. |
for + N (quãng thời gian) | Đầu hoặc cuối câu | I have been reading this book for 2 hours. | Tôi đã đọc quyển sách này được 2 tiếng rồi. |
since + N (mốc thời gian) | Đầu hoặc cuối câu | Since the rain started, we have been staying indoors. | Kể từ khi trời mưa bắt đầu, chúng tôi đã ở trong nhà. |
All + thời gian | Cuối câu | She has been cleaning the house all day. | Cô ấy đã dọn dẹp nhà cửa cả ngày. |
Since + mốc thời gian | Cuối câu | They have been attending the same school since 2015. | Họ đã theo học trường này từ năm 2015. |
For + thời gian chính xác | Cuối câu | He has been jogging every morning for 4 weeks. | Anh ấy đã chạy bộ mỗi sáng trong 4 tuần. |
All + khoảng thời gian | Cuối câu | We have been studying Math all week. | Chúng tôi đã học Toán cả tuần. |
For a long time | Cuối câu | I have been collecting stamps as a hobby for a long time. | Tôi đã sưu tập tem trong một thời gian dài như một sở thích. |
Almost every day this week | Cuối câu | We have been exercising almost every day this week. | Chúng tôi đã tập thể dục gần như mỗi ngày trong tuần này. |
Recently | Đầu, giữa hoặc cuối câu | I have been feeling tired recently. | Gần đây tôi cảm thấy mệt mỏi. |
Lately | Đầu, giữa hoặc cuối câu | They have been watching a lot of movies lately. | Gần đây họ đã xem rất nhiều phim. |
In the past week | Cuối câu | She has completed three assignments in the past week. | Cô ấy đã hoàn thành ba bài tập trong tuần qua |
In recent years | Cuối câu | Students have become more interested in online learning in recent years. | Học sinh đã quan tâm hơn đến việc học trực tuyến trong những năm gần đây. |
Up until now | Cuối câu | He has been learning guitar up until now. | Anh ấy đã học ghi-ta cho đến bây giờ. |
So far | Đầu hoặc cuối câu | They have practiced the dance routine so far and are getting better. | Họ đã luyện tập bài nhảy cho đến nay và đang tiến bộ. |
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các thì khác
Tiêu chí | Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Tác dụng | Nhấn mạnh vào kết quả của hành động. | Nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động. |
Ví dụ |
|
|
Dấu hiệu nhận biết | Ever, never, just, already, recently, since, for | All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |
Lộ trình học tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hiệu quả
- Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing. Thêm “not” là phủ định và đảo “have/has” lên đầu câu là nghi vấn.
- Bước 2: Dạy cách xác định tình huống sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
- Ví dụ: I have been working here since 2018.
- Hành động vừa mới kết thúc, nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại.
- Ví dụ: She is tired because she has been running.
- Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
- Hãy viết 5 câu mô tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn hoặc có kết quả liên quan đến hiện tại.
- Ví dụ: They have been watching TV for two hours.
- Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
- Ví dụ: He __________ (work) in the garden since morning.
- Bước 4:
- Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ và hoàn thành câu.
- Ví dụ: He looks tired. He __________ (run) for a long time.
- Thực hành giao tiếp: Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nói về các hành động đã và đang diễn ra trong một khoảng thời gian dài.
- Ví dụ: Tell me how long you have been studying English.
- Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
- Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- We/ not/ feel/ happy/ because/ rain/ all/ day.
- Maya/ be/ wait/ for/ her friend/ hour.
- He/ not/ eat/ since/ he/ get/ sick.
- I/ watch/ TV/ all/ evening/ so/ be/ tired.
- They/ not/ visit/ their grandparents/ a long time/ because/ be/ busy.
- We don’t feel happy because we have been raining all day.
- Maya has been waiting for her friend for an hour.
- He has not eaten since he got sick.
- I have been watching TV all evening, so I am tired.
- They have not visited their grandparents for a long time because they have been busy.
- You just got to a café where a friend is sitting at a table. (you/wait/long)
- You see a classmate with a strange haircut.(what/to/do?)
- Your sister is now working at a bookstore. You want to know how long. (how long/you/work/there?)
- A friend mentions their job as a teacher. You want to know how long they’ve been teaching. (how long/you/teach?)
- Have you been waiting long?
- What have you been doing?
- How long have you been working there?
- How long have you been teaching?
- It’s really noisy. They (play) __________ music for the last hour.
- (He/clean) __________ his room again?
- The kids (scream) __________ since they got home.
- You (not practice) __________ your speech for the presentation.
- Sarah looks exhausted. (she/run) __________ for a long time?
- The garden is a disaster because we (try) __________ to fix the fence all day.
- I (watch) __________ a fascinating documentary about wildlife.
- Tom (not help) __________ his sister with her project. He’s been busy playing games.
- has been playing
- has he been cleaning
- have been screaming
- haven’t been practicing
- has she been running
- have been trying
- have been watching
- hasn’t been helping
Câu 1: They __________ (play) football for two hours now.
A. has been playing
B. have been playing
C. are playing
D. played
Câu 2: She __________ (study) English since last year.
A. has studied
B. has been studying
C. is studying
D. was studying
Câu 3: I __________ (not/see) him lately.
A. have not seen
B. has not seen
C. am not seeing
D. did not see
Câu 4: We __________ (wait) for the bus for half an hour.
A. have waited
B. have been waiting
C. are waiting
D. waited
Câu 5: He __________ (work) at this company for five years.
A. has been working
B. has worked
C. is working
D. worked
Câu 6: They __________ (exercise) every day this week.
A. have been exercising
B. are exercising
C. exercise
D. have exercised
Câu 7: She __________ (practice) her presentation for hours.
A. is practicing
B. has been practicing
C. has practiced
D. practiced
Câu 8: You __________ (not/finish) your homework yet.
A. have not finished
B. has not finished
C. did not finish
D. are not finishing
Câu 9: We __________ (discuss) our project since this morning.
A. are discussing
B. have been discussing
C. have discussed
D. discussed
Câu 10: They __________ (play) video games since noon.
A. have not been playing
B. have not played
C. are not playing
D. did not play
Đáp án:
- B. have been playing
- B. has been studying
- A. have not seen
- B. have been waiting
- A. has been working
- A. have been exercising
- B. has been practicing
- A. have not finished
- B. have been discussing
- A. have not been playing