Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Công thức, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như thế nào? Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ gửi đến bạn tất tần tật về lý thuyết & bài tập câu bị động này nhé!
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Khẳng định
Khẳng định | Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Công thức | S + has/have been + V-ing | S + has/have been being + V-ed/3 |
Ví dụ | The volunteers have been cleaning the park every weekend. | The park has been being cleaned by the volunteers every weekend. |
Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phủ định
Phủ định | Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Công thức | S + has/have not been + V-ing | S + has/have not been being + V-ed/3 |
The teachers have not been teaching the lessons in a fun way this semester. | The lessons have not been being taught in a fun way this semester. |
Nghi vấn
Nghi vấn | Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Công thức | Has/Have + S + been + V-ing? | Has/Have + S + been being + V-ed/3? |
Wh-word + has/have + S + been + V-ing? | Wh-word + has/have + S + been being + V-ed/3? | |
Why has the team been delaying the project? | Why has the project been being delayed? |
Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ câu chủ động | Ví dụ câu bị động |
Nhấn mạnh hành động đang được thực hiện | The team has been developing the project for months. | The project has been being developed by the team for months. |
Thể hiện tính liên tục | The administration has been implementing the new policies since last year. | The new policies have been being implemented by the administration since last year. |
Sử dụng trong các câu hỏi hoặc phủ định | Why has the team been changing the plans repeatedly? | Why have the plans been being changed repeatedly? |
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tóm tắt cấu trúc câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + has/have been + V-ing | S + has/have been being + V-ed/3 |
Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động
Ví dụ câu chủ động: The kids have been playing games all afternoon.
Trong đó:
- S (chủ ngữ): The kids
- V (động từ): have been playing
- O (tân ngữ): games
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ (S)
Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
→ Chủ ngữ (S) mới của câu bị động: Games
Bước 3: Xác định động từ phù hợp với chủ ngữ mới
Đây là câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nên động từ “have/has been” sử dụng cho câu bị động sẽ là have been
→ Game là danh từ số nhiều → Động từ là: have been being
Bước 4: Động từ chính chia ở dạng V3 (phân từ quá khứ)
Chuyển động từ chính của câu chủ động sang dạng V3 (phân từ quá khứ).
→ Động từ “playing” → “played”
Bước 5: Thêm “by + chủ ngữ” của câu chủ động (nếu cần thiết)
Thêm “by” + chủ ngữ của câu chủ động để chỉ rõ ai thực hiện hành động. Tuy nhiên, bạn có thể bỏ qua nếu không quan trọng.
→ by the kids (Chủ ngữ của câu chủ động là “the kids”)
Bước 6: Kết hợp các thành phần
Ghép lại các phần để hoàn thành câu bị động: Games have been being played by the kids all afternoon.
Lưu ý: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không thường được sử dụng trong tiếng Anh hàng ngày. Do đó, bạn có thể thấy rằng nó có thể hiếm gặp và khó sử dụng trong giao tiếp thực tế.
Cách chuyển đổi câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ứng dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh giao tiếp
- A: Have you seen the updates on the school project? (Bạn đã thấy các cập nhật về dự án trường học chưa?)
- B: Yes! I heard that it has been being developed for several months now. (Có! Tôi nghe nói rằng nó đã được phát triển trong vài tháng qua.)
- A: Right! And the new curriculum has been being designed by the teachers. (Đúng vậy! Và chương trình học mới đã được thiết kế bởi các giáo viên.)
- B: That sounds promising! I wonder how the feedback from students has been being collected. (Nghe có vẻ hứa hẹn đấy! Tôi tự hỏi phản hồi từ học sinh đã được thu thập như thế nào.)
- A: Apparently, surveys have been being sent out to gather their opinions. (Rõ ràng, các khảo sát đã được gửi đi để thu thập ý kiến của họ.)
- B: That’s a good idea! I hope the results have been being reviewed thoroughly. (Đó là một ý tưởng hay! Tôi hy vọng rằng kết quả đã được xem xét kỹ lưỡng.)
- A: Yes! I think changes have been being made based on the feedback they received. (Vâng! Tôi nghĩ rằng những thay đổi đã được thực hiện dựa trên phản hồi mà họ nhận được.)
- B: It’s exciting to see how engaged everyone is in improving our education. (Thật thú vị khi thấy mọi người đều quan tâm đến việc cải thiện giáo dục của chúng ta.)
Bài tập
Bài tập 1: Trắc nghiệm câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- The assignments _____ (submit) by the students for review.
- A. have been being submitted
- B. have been submitted
- C. are being submitted
- D. were being submitted
- The decorations _____ (set up) by the volunteers for the event.
- A. have been being set up
- B. have been set up
- C. are being set up
- D. were being set up
- The new policies _____ (introduce) by the school this semester.
- A. have been being introduced
- B. have been introduced
- C. are being introduced
- D. were being introduced
- The feedback __________ (collect) from students for improvement.
- A. has been being collected
- B. has been collected
- C. is being collected
- D. was being collected
- The materials __________ (prepare) by the staff for the training session.
- A. have been being prepared
- B. have been prepared
- C. are being prepared
- D. were being prepared
Đáp án:
- B
- B
- B
- A
- A
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc
- The project __________ (complete) by the team.
- The results __________ (analyze) by the researchers.
- The new classroom __________ (paint) in bright colors.
- The feedback __________ (review) by the teachers.
- The schedule __________ (adjust) according to the needs.
Đáp án:
- has been completed
- have been analyzed
- has been painted
- has been reviewed
- has been adjusted
Bài tập 3: Chuyển câu chủ động thành câu bị động
- The students have been practicing the play.
- The committee has been evaluating the proposals.
- The staff has been arranging the meeting.
- The children have been participating in various activities.
- The authors have been writing the reports.
Đáp án:
- The play has been being practiced by the students.
- The proposals have been being evaluated by the committee.
- The meeting has been being arranged by the staff.
- Various activities have been being participated in by the children.
- The reports have been being written by the authors.
Đặc biệt, nếu bạn cần thêm các bộ đề thi tiếng Anh học kỳ I các lớp kèm đáp án chi tiết, hãy LIÊN HỆ NGAY FANPAGE để nhận liền tay những tài liệu ôn thi tiếng Anh hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
Xem thêm:
- Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức và bài tập có đáp án
- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: Công thức và bài tập có đáp án
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
IRIS English hy vọng rằng lý thuyết và bài tập câu chủ động thì hiện tại hoàn thành ở trên sẽ là cẩm nang kiến thức quý báu dành cho quý độc giả. Chúc các bạn học giỏi hơn và đạt được nhiều điểm cao trong các bài kiểm tra liên quan đến ngữ pháp này nhé!