Câu bị động thì hiện tại hoàn thành là gì? Công thức, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ gửi đến bạn tất tần tật về lý thuyết & bài tập câu bị động Present Perfect nhé!
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Khẳng định
Khẳng định
|
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành
|
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
|
Công thức
|
S + has/have + V3
|
S + has/have + been + V3
|
Ví dụ
|
She has completed her homework on time
|
Her homework has been completed on time.
|
The children have eaten all the cookies.
|
All the cookies have been eaten by the children.
|
Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Phủ định
Phủ định
|
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành
|
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
|
Công thức
|
S + has/have + not + V3
|
S + has/have + not + been + V3
|
Ví dụ
|
They have not watched the new movie.
|
The new movie has not been watched
|
He has not finished his project yet.
|
His project has not been finished yet.
|
Nghi vấn
Nghi vấn
|
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành
|
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
|
Công thức
|
Yes/No question: Has/Have + S + V3?
|
Yes/No question: Has/Have + S + been + V3?
|
Wh-question: Wh-word + has/have + S + V3?
|
Wh-question: Wh-word + has/have + S + been + V3?
|
|
Ví dụ
|
Have you completed your assignments?
|
Have your assignments been completed?
|
What have you accomplished this semester?
|
What has been accomplished this semester?
|
Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng
|
Ví dụ câu chủ động
|
Ví dụ câu bị động
|
Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, và kết quả của hành động đó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
|
I have done the homework.
|
The homework has been done.
|
Sử dụng để nhấn mạnh kết quả của hành động hơn là người thực hiện hành động.
|
She has signed the documents.
|
The documents have been signed.
|
Diễn tả một hành động mà đã xảy ra và có thể vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
|
They have completed the project successfully.
|
The project has been completed successfully.
|
Sử dụng trong các câu hỏi hoặc câu phủ định để nhấn mạnh vào hành động hơn là chủ thể thực hiện.
|
Has anyone read the book?
|
Has the book been read?
|
Diễn tả các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trước đây mà có thể vẫn còn liên quan đến hiện tại.
|
Someone has made many improvements in the system.
|
Many improvements have been made in the system.
|
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Tóm tắt cấu trúc câu bị động thì Hiện tại hoàn thành:
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành
|
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
|
S + has/have + V3
|
S + has/have + been + V3
|
Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động
Ví dụ câu chủ động: We have participated in several school events this year.
Trong đó:
-
S (chủ ngữ): We
-
V (động từ): have participated in
-
O (tân ngữ): several school events
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ (S)
Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
→ Chủ ngữ (S) mới của câu bị động: Several school events
Bước 3: Xác định động từ phù hợp với chủ ngữ mới
Đây là câu chủ động thì hiện tại đơn nên động từ “have/has been” sử dụng cho câu bị động sẽ là have been
→ Several school events là danh từ số nhiều → Động từ là: have been
Bước 4: Động từ chính chia ở dạng V3 (phân từ quá khứ)
Chuyển động từ chính của câu chủ động sang dạng V3 (phân từ quá khứ).
→ Động từ “participated” → “participated”
Bước 5: Thêm “by + chủ ngữ” của câu chủ động (nếu cần thiết)
Thêm “by” + chủ ngữ của câu chủ động để chỉ rõ ai thực hiện hành động. Tuy nhiên, bạn có thể bỏ qua nếu không quan trọng.
→ by us (Chủ ngữ của câu chủ động là “we”)
Bước 6: Kết hợp các thành phần
Ghép lại các phần để hoàn thành câu bị động: Several school events have been participated in (by us) this year.

Cách chuyển đổi câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Ứng dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh giao tiếp
-
John: Hey, Lisa! Have you seen the new library? (Chào, Lisa! Bạn đã thấy thư viện mới chưa?)
-
Lisa: Yes, I have! It’s fantastic! I heard that it has been renovated recently. (Có, tôi đã thấy! Nó thật tuyệt vời! Tôi nghe nói rằng nó đã được cải tạo gần đây.)
-
John: That’s right! Many new books have been added to the collection. (Đúng vậy! Nhiều cuốn sách mới đã được thêm vào bộ sưu tập.)
-
Lisa: I also noticed that study rooms have been equipped with new computers. (Tôi cũng nhận thấy rằng các phòng học đã được trang bị máy tính mới.)
-
John: Yes, they have! I wonder if the opening ceremony has been scheduled yet. (Có, chúng đã được! Tôi tự hỏi liệu buổi lễ khai trương đã được lên lịch chưa.)
-
Lisa: It has! The invitations have been sent out to all the students. (Nó đã được! Các lời mời đã được gửi đi cho tất cả học sinh.)
-
John: That sounds exciting! I can’t wait to check it out! (Nghe thật thú vị! Tôi không thể chờ đợi để khám phá nó!)
Bài tập
Bài tập 1: Chuyển những câu chủ động sau sang câu bị động:
-
The chef has prepared a delicious meal.
-
The students have completed the group project.
-
The manager has approved the budget proposal.
-
My parents have visited several countries this year.
-
They have designed a new logo for the company
Đáp án:
-
A delicious meal has been prepared by the chef.
-
The group project has been completed by the students.
-
The budget proposal has been approved by the manager.
-
Several countries have been visited by my parents this year.
-
A new logo has been designed (by them) for the company.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc:
-
The presentation ____ (give) by the team leader.
-
The new software _____ (install) on all computers.
-
The book _____ (recommend) by many readers.
-
The conference _____ (organize) successfully this year.
-
The homework _____ (check) by the teacher.
Đáp án:
-
The presentation has been given by the team leader.
-
The new software has been installed on all computers.
-
The book has been recommended by many readers.
-
The conference has been organized successfully this year.
-
The homework has been checked by the teacher.
Bài tập 3:
-
The project _____ (complete) by the team last week. a) has been completed b) have been completed c) is completed d) was completed
-
The books ______ (distribute) to the students. a) has been distributed b) have been distributed c) are distributed d) was distributed
-
The invitations ______ (send) out before the event. a) have been sent b) has been sent c) are sent d) was sent
-
Many new policies ______ (implement) by the government this year. a) has been implemented b) have been implemented c) were implemented d) are implemented
-
The homework ______ (check) by the teacher. a) has been checked b) have been checked c) was checked d) is checked
-
The new software ______ (install) on all computers. a) have been installed b) has been installed c) was installed d) are installed
-
The results ______ (announce) by the principal. a) have been announced b) has been announced c) were announced d) are announced
-
The car ______ (repair) by the mechanic. a) have been repaired b) has been repaired c) is repaired d) was repaired
-
The meeting ______ (schedule) for next week. a) have been scheduled b) has been scheduled c) are scheduled d) was scheduled
-
All the tasks ______ (finish) before the deadline. a) has been finished b) have been finished c) were finished d) is finished
Đáp án:
-
a) has been completed
-
b) have been distributed
-
a) have been sent
-
b) have been implemented
-
a) has been checked
-
b) has been installed
-
a) have been announced
-
b) has been repaired
-
b) has been scheduled
-
b) have been finished
Đặc biệt, nếu bạn cần thêm tài liệu ngữ pháp tiếng Anh, hãy LIÊN HỆ NGAY FANPAGE để nhận liền tay những tài liệu ôn thi tiếng Anh chất lượng và hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
Xem thêm:
Trên đây là tất tần tật lý thuyết và bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành mà IRIS English đã biên soạn để gửi đến quý độc giả. Hy vọng rằng các kiến thức được cung cấp trong bài sẽ giúp làm phong phú thêm khả năng giao tiếp cũng như giúp bạn tiến xa hơn trên hành trình học tiếng Anh của bản thân.