Thì tương lai tiếp diễn là gì? Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết, cách phân biệt,… của thì này như thế nào? Trong bài viết bên dưới, IRIS English sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về lý thuyết và giao bài tập ứng dụng kèm đáp án để các bạn dễ dàng chinh phục Future Continuous nhé!
Khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là gì? Trong tiếng Anh, thì này được gọi là Future Continous. Nó được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
-
At this time tomorrow, I will be taking my English exam. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang làm bài thi tiếng Anh.)
-
They will be playing football when we arrive at the stadium. (Họ sẽ đang chơi bóng đá khi chúng ta đến sân vận động.)
-
This time next week, she will be traveling to Paris. (Vào giờ này tuần sau, cô ấy sẽ đang đi du lịch đến Paris.)
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Sau đây là các công thức thì tương lai tiếp diễn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + will + be + V-ing
|
I will be working on my project at this time tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc trên dự án của mình vào giờ này ngày mai.)
|
They will be watching a movie when we arrive. (Họ sẽ đang xem phim khi chúng ta đến.)
|
|
She will be cooking dinner at 7 PM tonight. (Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối vào lúc 7 giờ tối nay.)
|
|
We will be traveling to Japan next summer. (Chúng tôi sẽ đang đi du lịch đến Nhật Bản vào mùa hè tới.)
|
|
At 10 AM tomorrow, the students will be taking their final exam. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, các học sinh sẽ đang làm bài thi cuối kỳ.)
|

Công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu phủ định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + will not (won’t) + be + V-ing
|
She won’t be attending the meeting tomorrow morning. (Cô ấy sẽ không tham dự buổi họp vào sáng mai.)
|
They won’t be playing football at this time next week. (Họ sẽ không chơi bóng đá vào giờ này tuần tới.)
|
|
I won’t be working late tonight. (Tôi sẽ không làm việc muộn tối nay.)
|
|
We won’t be traveling to London this summer. (Chúng tôi sẽ không đi du lịch tới London vào mùa hè này.)
|
|
He won’t be studying when you call him. (Anh ấy sẽ không học bài khi bạn gọi cho anh ấy.)
|
Câu nghi vấn
Công thức
|
Ví dụ
|
Q: Will + S + be + V-ing?
A1: Yes, S + will
A2: No, S + will not
|
Will you be working tomorrow? – Yes, I will be working tomorrow.
(Bạn sẽ đang làm việc vào ngày mai phải không? – Vâng, tôi sẽ)
|
Will they be playing football at 6 PM? – No, they won’t be playing football at 6 PM.
(Họ sẽ đang chơi bóng đá vào lúc 6 giờ chiều phải không? – Không, họ sẽ không)
|
|
Q: Wh- + will + S + be + V-ing?
A: S + will/ will not
|
What will you be doing at 8 PM tomorrow? – I will be studying at 8 PM tomorrow.
(Bạn sẽ đang làm gì vào lúc 8 giờ tối ngày mai? – Tôi sẽ đang học vào lúc 8 giờ tối ngày mai.)
|
Where will she be staying during her trip? – She will be staying at a hotel during her trip.
(Cô ấy sẽ ở đâu trong suốt chuyến đi? – Cô ấy sẽ đang ở khách sạn trong suốt chuyến đi.)
|
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Phân tích
|
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
|
At 3 PM tomorrow, I will be meeting with my team to discuss the project.
|
Vào lúc 3 giờ chiều mai, tôi sẽ họp với nhóm của mình để thảo luận về dự án.
|
Thời điểm “3 giờ chiều mai” là cụ thể, hành động “họp” sẽ diễn ra trong khoảng thời gian này, do đó sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
|
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
|
I will be driving to work when you call me.
|
Tôi sẽ đang lái xe đến công ty khi bạn gọi cho tôi.
|
Hành động “lái xe” diễn ra trong khi hành động “gọi điện” xen vào, cả hai đều ở thì tương lai.
|
Diễn tả hành động dự định xảy ra trong tương lai với tính chất dài hạn, lặp đi lặp lại.
|
He will be volunteering at the animal shelter every Saturday for the next few months.
|
Anh ấy sẽ làm tình nguyện tại trại động vật mỗi thứ Bảy trong vài tháng tới.
|
Hành động “làm tình nguyện” sẽ xảy ra định kỳ và kéo dài trong vài tháng, phù hợp với cách dùng của thì tương lai tiếp diễn.
|
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
|
The train will be departing at 9 a.m. on Saturday.
|
Tàu sẽ khởi hành vào lúc 9 giờ sáng thứ Bảy.
|
Sự kiện “tàu khởi hành” đã được lên kế hoạch sẵn, do đó thì tương lai tiếp diễn được sử dụng.
|
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
|
By next year, they will still be expanding their business to new locations.
|
Đến năm sau, họ vẫn sẽ tiếp tục mở rộng kinh doanh đến các địa điểm mới.
|
Hành động “mở rộng kinh doanh” đã bắt đầu và sẽ tiếp tục trong tương lai, do đó cần sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
|
Diễn tả những hành động song song với nhau.
|
At 8 PM next Saturday, I will be attending a workshop while my friend will be studying for his exam.
|
Vào lúc 8 giờ tối thứ Bảy tuần sau, tôi sẽ tham dự một hội thảo trong khi bạn tôi sẽ đang học cho bài thi.
|
Cả hai hành động “tham dự hội thảo” và “học cho bài thi” diễn ra cùng một thời điểm trong tương lai, vì vậy sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
|
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
At + thời điểm xác định trong tương lai
|
At 4 p.m. tomorrow, I will be practicing my piano for the concert.
|
Vào lúc 4 giờ chiều mai, tôi sẽ đang luyện piano cho buổi hòa nhạc.
|
…when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn
|
When you finish your homework, I will be watching a movie.
|
Khi bạn hoàn thành bài tập về nhà, tôi sẽ đang xem một bộ phim.
|
In the future, next year, next week, next time, soon
|
Soon, I will be starting a new job at a tech company.
|
Sớm thôi, tôi sẽ bắt đầu một công việc mới tại một công ty công nghệ.
|
Trong câu có các động từ chính như “expect” hay “guess”
|
I expect that we will be celebrating your birthday next month.
|
Tôi mong rằng chúng ta sẽ tổ chức sinh nhật của bạn vào tháng tới.
|
Quy tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Quy tắc
|
Ví dụ
|
Ví dụ thành câu
|
Thêm đuôi “ing” vào sau động từ, đây là quy tắc chung của hầu hết các động từ.
|
Play → Playing
|
They will be playing chess at the community center tomorrow.
|
Talk → Talking
|
We will be talking about our plans for the holidays later.
|
|
Jump → Jumping
|
The children will be jumping in the bouncy castle this weekend.
|
|
Động từ có đuôi “e”, bỏ “e” và thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, đối với động từ có đuôi “ee” thì giữ nguyên và thêm “ing”.
|
Make → Making
|
I will be making cookies for the party this evening.
|
Drive → Driving
|
She will be driving to the conference next week.
|
|
Write → Writing
|
He will be writing his thesis all night.
|
|
Đối với động từ 1 âm tiết có đuôi là phụ âm + nguyên âm + phụ âm (trừ y, w, h, x), sẽ gấp đôi phụ âm và thêm “ing”.
|
Swim → Swimming
|
We will be swimming in the lake during the summer.
|
Run → Running
|
They will be running in the charity marathon next month.
|
|
Tap → Tapping
|
She will be tapping her foot to the music at the concert.
|
|
Đối với động từ có 2 âm tiết và trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có đuôi là nguyên âm + phụ âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
|
Cut → Cutting
|
I will be cutting vegetables for the salad at 5 p.m. tomorrow.
|
Occur → Occurring
|
The concert will be occurring at the stadium next Saturday.
|
|
Control → Controlling
|
He will be controlling the presentation during the meeting.
|
|
Những động từ có đuôi “ie” sẽ được thay bằng “y”, sau đó thêm đuôi “ing”.
|
Die → Dying
|
She will be lying about her surprise party next week.
|
Tie → Tying
|
He will be tying the knot with his partner next month.
|
|
Lie → Lying
|
They will be lying on the beach during their vacation.
|
|
Đối với 3 động từ đặc biệt: Mimic, panic, traffic, thêm “k” vào cuối sau đó mới thêm đuôi “ing” vào sau.
|
Picnic → Picnicking
|
We will be picnicking at the park on Saturday.
|
Traffic → Trafficking
|
The organization will be trafficking information about the event.
|
|
Panic → Panicking
|
She will be panicking if she doesn’t find her keys soon.
|
|
Lưu ý: Những từ không/ hiếm dùng ở thì tương lai tiếp diễn
|

Quy tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Phân biệt tương lai đơn, tương lai tiếp diễn và tương lai gần
Thì tương lai tiếp diễn
|
Thì tương lai gần
|
||
Công thức
|
S + will + V (nguyên thể)
|
S + will be + V-ing
|
S + am/is/are going to + V (nguyên thể)
|
Cách dùng
|
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, quyết định tại thời điểm nói, hoặc dự đoán.
|
Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc hành động xen vào.
|
Diễn tả dự định, kế hoạch đã có hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.
|
Dấu hiệu nhận biết
|
“will”, “shall”
|
“at”, “when”, “while”, “next”
|
“going to”
|
Ví dụ
|
I will visit my grandparents next week.
|
I will be studying at 8 p.m. tonight.
|
I am going to start a new job next month.
|
Lộ trình học tập thì tương lai tiếp diễn hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì tương lai tiếp diễn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
-
Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing. Sử dụng “will” và “not” là phủ định và đảo “will” lên đầu câu là nghi vấn.
-
Bước 2: Thời điểm sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
-
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai: At 2 PM tomorrow, I will be meeting with my team to do the homework
-
Diễn tả những hành động song song với nhau: At 8 AM next Saturday, I will be attending Mary’s wedding while my friend will be studying for his exam.
-
-
Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
-
Hãy viết 5 câu diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai
-
Ví dụ: I will be playing soccer with my friends at 4 PM tomorrow.
-
-
Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
-
Ví dụ: We (have) _______ a meeting at 10 AM on Monday.
-
-
-
Bước 4:
-
Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ và hoàn thành câu.
-
Ví dụ: At 5 PM tonight, I (cook) _______ dinner for my guests.
-
-
-
Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì tương lai tiếp diễn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
-
Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì tương lai tiếp diễn.

Lộ trình học thì tương lai tiếp diễn hiệu quả
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
-
By this time tomorrow, she ___________ her report.
-
a) will be finishing
-
b) will finish
-
c) finishes
-
d) is finishing
-
I’m sorry, I can’t attend the meeting this afternoon. I ___________ a presentation.
-
a) will be giving b) will give c) give d) am giving
-
Please don’t call me later; I ___________ with my family.
-
a) will be having b) will have c) have d) am having
-
They ___________ a new product by the end of the month.
-
a) will launch b) will be launching c) launch d) are launching
-
He ___________ a game when I texted him.
-
a) will be playing b) plays c) will play d) is playing
-
We will go for a walk after we ___________ our homework.
-
a) will finish b) will be finishing c) finish d) are finishing
-
By the end of this year, I ___________ my first novel.
-
a) will write b) will be writing c) write d) am writing
-
She ___________ her friends next weekend.
-
a) will visit b) will be visiting c) visits d) is visiting
-
If the sun shines, we ___________ to the park.
-
a) will go b) will be going c) go d) are going
-
They ___________ their new house for the party.
-
a) will decorate b) will be decorating c) decorate d) are decorating
Đáp án:
Bài 1:
-
will be finishing
-
will be giving
-
will be having
-
will be launching
-
will be playing
-
finish
-
will be writing
-
will be visiting
-
will go
-
will be decorating
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc
-
This time next month, I ___________ my new job. (start)
-
At 7.00 pm tomorrow, we ___________ a movie. (watch)
-
She won’t be available for the call because she ___________ in a meeting. (be)
-
We ___________ a great time at the concert next weekend. (have)
-
By next year, he ___________ his degree in engineering. (complete)
-
I can’t join you for dinner because I ___________ late at the office. (stay)
-
They ___________ a documentary when I called them yesterday. (watch)
-
On Saturday, we ___________ to the art exhibition. (go)
-
They ___________ on their world tour this time next month. (leave)
-
I ___________ for my next travel adventure as soon as I get back. (plan)
Đáp án:
-
will be starting
-
will be watching
-
will be
-
will be having
-
will have completed
-
will be staying
-
will be watching
-
will be going
-
will be leaving
-
will be planning
Xem thêm:
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Hy vọng rằng bài viết về lý thuyết và bài tập thì tương lai tiếp diễn mà IRIS English biên soạn và tổng hợp ở trên sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Chúc các bạn học tốt và tiến bộ hơn mỗi ngày. Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Future Continous hoặc cần tư vấn kỹ hơn về ngữ pháp, cách học, lộ trình học vững từ gốc thì có thể liên hệ đến hotline 02366.566.688 để được giúp đỡ nhé!