Thì tương lai đơn là gì? Khi học Future Simple Tense thì cần phải học những nội dung gì? Sau đây, IRIS English sẽ hướng dẫn bạn tất tần tật về thì này bao gồm: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, quy tắc chia động từ,… nhé!
Khái niệm về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là gì? Đây là thì có tên gọi tiếng Anh là Simple Future hoặc Future Simple. Đây là thì dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát, không có quyết định làm gì trước thời điểm nói. Bên cạnh đó, thì này còn được dùng để diễn ra một đề nghị, dự án hoặc lời mời lịch sự.
Ví dụ:
- I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi bạn vào ngày mai.)
- She will visit her grandparents next weekend. (Cô ấy sẽ thăm ông bà của mình vào cuối tuần tới.)
- They will travel to Japan next year. (Họ sẽ đi du lịch Nhật Bản vào năm tới.)
Công thức thì tương lai đơn
Sau đây là các công thức thì tương lai đơn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Động từ TO BE | Động từ thường | |
Công thức | S + will/shall + be + N/Adj | S + will/shall+ V (bare-inf) |
Ví dụ |
|
|
Câu phủ định
Động từ TO BE | Động từ thường | |
Công thức | S + will not (won’t) + be + N/Adj | S + will not (won’t) + V (bare-inf) |
Ví dụ |
|
|
Câu nghi vấn
Câu hỏi YES/NO | Động từ TO BE | Động từ thường |
Công thức | Q: Will + S + be + … A: Yes, S + will / No, S + won’t | Q: Will + S + V (bare-inf)? A: Yes, S + will / No, S + won’t |
Ví dụ |
|
|
Wh-question | Động từ TO BE | Động từ thường |
Công thức |
|
|
Ví dụ |
|
|
Công thức thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Diễn tả một quyết định hay ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói | I forgot to buy bread. I will stop by the store on my way home. | Tôi quên mua bánh mì. Tôi sẽ ghé qua cửa hàng trên đường về nhà. |
Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ | I believe they won’t finish the project on time. | Tôi tin rằng họ sẽ không hoàn thành dự án đúng hạn. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời |
|
|
Diễn đạt lời hứa |
|
|
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa | Don’t forget your umbrella or you will get wet in the rain. | Đừng quên ô của bạn không thì bạn sẽ ướt trong mưa đấy. |
Đề nghị giúp đỡ người khác | Shall I make dinner for you tonight? | Để tôi nấu bữa tối cho bạn tối nay nhé? |
Shall I drive you to the airport? | Để tôi lái xe đưa bạn ra sân bay nhé? | |
Đưa ra một vài gợi ý | Shall we go hiking this weekend? | Chúng ta có nên đi leo núi vào cuối tuần này không? |
Shall we watch a movie together? | Chúng ta có nên xem một bộ phim cùng nhau không? | |
Hỏi xin lời khuyên | I feel stressed. What shall I do? | Tôi cảm thấy căng thẳng. Tôi phải làm gì bây giờ? |
I’m unsure about my future. What shall I do? | Tôi không chắc về tương lai của mình. Tôi phải làm gì bây giờ? | |
Câu điều kiện loại I | If it rains tomorrow, I will stay at home. | Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà. |
If you study hard, you will achieve your goals. | Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đạt được mục tiêu của mình. |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Tomorrow | I will start my new job tomorrow. | Tôi sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào ngày mai. |
Next day/week/month/year | They will celebrate their anniversary next year. | Họ sẽ kỷ niệm ngày kỷ niệm của họ vào năm sau. |
In + Khoảng thời gian |
|
|
Động từ chỉ quan điểm của người nói |
|
|
So sánh thì tương lai đơn với thì tương lai gần
Tiêu chí | Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
Công thức | S + will + V (bare-inf) | S + be + going to + V (bare-inf) |
Cách sử dụng | Sử dụng khi quyết định tự phát ngay thời điểm nói hoặc dự đoán không có căn cứ rõ ràng. | Sử dụng khi đã có kế hoạch dự định trước hoặc có căn cứ rõ ràng cho dự đoán. |
Ví dụ | I will help you with your homework later. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập sau.) | I am going to attend a conference next week. (Tôi sẽ tham dự một hội nghị vào tuần tới.) |
Các cấu trúc khác liên quan đến dự đoán và mong đợi
Cấu trúc | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + look forward to + V_ing/Noun | I’m looking forward to hearing from my mom; she promised to write to me. | Tôi đang mong được nghe tin từ mẹ; bà ấy đã hứa sẽ viết thư cho tôi. |
S + hope + to V | I hope to see my parents tomorrow. | Tôi hy vọng được gặp lại gia đình vào ngày mai. |
S + hope + for sth. | We’ve already got two girls so we’re hoping for a boy next. | Chúng tôi đã có 2 cô con gái nên chúng tôi đang mong một bé trai. |
Be to + V-inf | The President is to hold an official reception for the visitors. | Tổng thống sẽ chính thức đón tiếp các quan khách tới thăm. |
Be about to + V-inf | The play is about to start. | Vở kịch sắp bắt đầu. |
Be on the point of + V-ing | David is on the point of leaving my job. | David định bỏ việc. |
Be due to + V-inf | My mother is due to arrive at the company at 8:30. | Mẹ tôi định đến công ty vào lúc 8:30. |
Be likely to + V-inf | The trip is likely to take four days. | Cuộc hành trình có thể sẽ kéo dài trong 4 ngày. |
Be unlikely to + V-inf | Sam is unlikely to arrive before 8:30. | Sam không chắc sẽ đến trước 8:30. |
Be sure/bound/certain to + V-inf | The weather is sure to get better tomorrow. | Chắc chắn ngày mai thời tiết sẽ tốt hơn. |
Lộ trình học tập thì tương lai đơn hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì tương lai đơn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
- Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì tương lai đơn: S + will + Vinf. Sử dụng “will” và “not” là phủ định và đảo “will” lên đầu câu là nghi vấn.
- Bước 2: Thời điểm sử dụng thì tương lai đơn
- Diễn tả một quyết định hay ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói: I forgot to buy bread. I will stop by the store on my way home.
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời: Will you help me with my homework?
- Diễn đạt lời hứa: I promise I will always support you no matter what.
- Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
- Hãy viết 5 câu đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Ví dụ: Will you help me with this task?
- Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì tương lai đơn.
- Ví dụ: Sarah, you look tired when bringing boxes by yourself. I ____ (help) you with those boxes.
- Bước 4:
- Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ và hoàn thành câu.
- Ví dụ: Don’t forget your umbrella or you _____ wet in the rain.
- Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì tương lai đơn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
- Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì tương lai đơn.
Lộ trình học thì tương lai đơn hiệu quả
Bài tập thì tương lai đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc (Gợi ý: Sử dụng thì tương lai đơn)
- I think she (finish)…………her homework by the time you come.
- We (not/go)………..to the beach if it rains.
- When you arrive, we (watch)………..a movie.
- By next week, they (move)………..to a new apartment.
- I (not/see)…………you for a long time.
- If you are late, I (leave)………..without you.
- He (fly)………..to Japan next month.
- I (wait)…………for you at the bus stop at 3 p.m.
- By the end of this year, she (complete)………..her studies.
- The train (arrive)…………at 10:30 tomorrow morning.
Đáp án:
- will have finished
- won’t go
- will be watching
- will have moved
- haven’t seen
- will leave
- will fly
- will be waiting
- will have completed
- will arrive
Bài 2: Bài tập trắc nghiệm thì tương lai đơn
- I ________ my homework by 7 p.m.
- A. am finishing
- B. will finish
- C. finishes
- D. will be finishing
- She ________ to the market later.
- A. is going
- B. goes
- C. going
- D. will going
- They ________ at the restaurant right now.
- A. is eating
- B. eats
- C. are eating
- D. eat
- If it rains tomorrow, we ________ at home.
- A. will stay
- B. stay
- C. stayed
- D. are staying
- I ________ this book by tomorrow.
- A. will be reading
- B. reads
- C. read
- D. will read
Đáp án:
- B
- A
- C
- A
- D
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai
- She is going to learning English tomorrow.
- We have breakfast at 7 a.m. tomorrow.
- He don’t likes football.
- If I will study hard, I will pass the exam.
- They is coming to the party tonight.
Đáp án:
- learning ➔ learn
- have ➔ will have
- don’t likes ➔ doesn’t like
- will study ➔ study
- is ➔ are
Bài 4: Hoàn thành đoạn hội thoại sau (Gợi ý: Sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần)
- A: The weather looks bad. B: Don’t worry, I __________________ bring an umbrella.
- A: What time are you leaving? B: I __________________ leave at 7 p.m.
- A: Why are you taking your camera? B: I __________________ take pictures at the event.
- A: Do you have plans for this weekend? B: Yes, I __________________ visit my grandparents.
- A: This box is heavy. B: I __________________ help you carry it.
Đáp án:
- will
- will
- am going to
- am going to
- will
Bài 5: Viết thành câu hoàn chỉnh (Gợi ý: Sử dụng thì tương lai đơn)
- She/ promise/ she/ call/ me/ tomorrow.
- If/ I/ see/ him/ I/ tell/ him/ about/ meeting.
- By/ next year/ we/ finish/ our/ project.
- You/ think/ it/ rain/ tomorrow?
- They/ leave/ for/ Paris/ next/ month.
Đáp án:
- She promises she will call me tomorrow.
- If I see him, I will tell him about the meeting.
- By next year, we will have finished our project.
- Do you think it will rain tomorrow?
- They will leave for Paris next month.
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng
- Thì quá khứ đơn (Simple past): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Công thức, cách dùng
Trên đây là bài viết tổng hợp về lý thuyết & bài tập của thì tương lai đơn. Hy vọng rằng nội dung do IRIS English biên soạn này sẽ là cẩm nang gối đầu giường, giúp các bạn học sinh, sinh viên chinh phục thành công Future Simple cũng như gặt hái nhiều điểm cao trong các bài thi tiếng Anh trong thời gian tới nhé!