Thì hiện tại hoàn thành là gì? Đây là thì nằm trong 4 thì hiện tại, thuộc 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Hãy để IRIS English giúp bạn tổng hợp chi tiết về Present Continuous qua các nội dung: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, quy tắc chia động từ, câu bị động,… nhé!
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành là gì? Đây là thì có tên tiếng Anh là Present Perfect. Nó được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đang kéo dài đến hiện tại và sẽ tiếp tục tiếp diễn trong tương lai. Ngoài ra, thì này cũng được dùng diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Sau đây là các công thức thì hiện tại hoàn thành theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + have/has + V3/ed | It has been 2 months since I first met him. | Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy. |
He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + has + V3/ed | She has prepared for dinner since 6:30 PM | Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi. |
I/We/You/They/Danh từ số nhiều + have + V3/eded | They have worked for this company for 5 years. | Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi. |
Câu phủ định
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
S + have/has + not + V3/ed | She has not (hasn’t) prepared for dinner since 5:30PM | Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 5 giờ 30 tối. |
He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + has + not + V3/ed | He has not (hasn’t) come back to his hometown since 2000. | Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000. |
I/We/You/They/Danh từ số nhiều + have + not + V3/eded | We have not (haven’t) met each other for a long time. | Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi. |
Viết tắt: has not = hasn’t; have not = haven’t |
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Câu nghi vấn
Công thức | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Q: Have/has + S + V3/ed? A1: Yes, S + have/has + V3/ed. A2: No, S + haven’t/hasn’t + V3/ed. | Q: Have you seen the latest movie? A: Yes, I have./ No, I haven’t. | Q: Bạn đã xem bộ phim mới nhất chưa? A: Rồi/ Chưa |
Q: Q: Has she ever climbed a mountain? A: Yes, she has./ No, she hasn’t. | Q: Cô ấy đã từng leo núi bao giờ chưa? A: Rồi/ Chưa |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Diễn tả 1 hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. | We haven’t seen him for a long time. | Chúng tôi đã không gặp anh ấy trong một thời gian dài. |
Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ | They have visited that museum three times. | Họ đã đến thăm bảo tàng đó ba lần. |
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại | I have tried surfing once. | Tôi đã thử lướt sóng 1 lần |
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. | They have just finished their homework. | Họ vừa mới hoàn thành bài tập về nhà. |
Thể hiện sự kiện, hành động khi thời điểm xảy ra sự kiện, hành động này không rõ thời gian | I have lost my keys. | Tôi đã làm mất chìa khóa của mình. |
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại. | They have finished the report, so we can submit it now. | Họ đã hoàn thành báo cáo, vì vậy chúng ta có thể nộp nó bây giờ. |
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. | I have lost my wallet, so I can’t pay for dinner. | Tôi đã mất ví của mình, vì vậy tôi không thể trả tiền bữa tối. |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Từ/ Cụm từ | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Just/ Recently/ Lately (Gần đây, vừa mới) | I have just finished my homework. | Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà. |
Already (Rồi) | Have you already eaten dinner? | Bạn đã ăn tối rồi à? |
Before (Trước đây) | I have never been to Paris before. | Tôi chưa bao giờ đến Paris trước đây |
Never (Chưa bao giờ) | She has never traveled abroad. | Cô ấy chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài. |
Ever (Từng) | This is the best restaurant I have ever visited. | Đây là nhà hàng tốt nhất mà tôi từng đến. |
Yet (Chưa) | Have they arrived yet? | Họ đã đến chưa? |
For + khoảng thời gian (For 1 years, for a long time, for 3 month…) | She has studied English for a long time. | Cô ấy đã học tiếng Anh trong một thời gian dài. |
Since + mốc thời gian cụ thể (Since 2024, since July…) | They have been friends since childhood. | Họ đã là bạn từ hồi nhỏ. |
The first/ second… time (Lần đầu tiên, lần thứ hai…) | It was her second time climbing that mountain. | Đó là lần thứ hai của cô ấy leo ngọn núi đó. |
So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present (Cho đến bây giờ) | Up to now, I have not made any mistakes. | Đến bây giờ, tôi chưa mắc bất kỳ lỗi nào. |
Quy tắc chia động từ thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có cấu tạo: have/has + V3 (Vpp – quá khứ phân từ). Trong đó, quá khứ phân từ được tạo thành bằng cách thêm đuôi “ed” vào cuối động từ. Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, Vpp là động từ bất quy tắc.
Dưới đây là bảng 99+ động từ bất quy tắc thường xuất hiện trong đề thi liên quan đến thì hiện tại hoàn thành mà bạn nên học thuộc để đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh:
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
be | was/were | been |
become | became | become |
begin | began | begun |
break | broke | broken |
bring | brought | brought |
build | built | built |
buy | bought | bought |
choose | chose | chosen |
come | came | come |
do | did | done |
drink | drank | drunk |
drive | drove | driven |
eat | ate | eaten |
fall | fell | fallen |
feel | felt | felt |
find | found | found |
fly | flew | flown |
forget | forgot | forgotten |
get | got | gotten/got |
give | gave | given |
go | went | gone |
have | had | had |
hear | heard | heard |
hold | held | held |
keep | kept | kept |
know | knew | known |
leave | left | left |
let | let | let |
lose | lost | lost |
make | made | made |
meet | met | met |
pay | paid | paid |
put | put | put |
read | read | read |
run | run | run |
say | said | said |
see | saw | seen |
send | sent | sent |
sit | sat | sat |
speak | spoke | spoken |
spend | spent | spent |
take | took | taken |
teach | taught | taught |
tell | told | told |
think | thought | thought |
wear | wore | worn |
win | won | won |
write | wrote | written |
Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc thông dụng
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn và quá khứ đơn
Tiêu chí | Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/has + V3/eded Ex: She has finished her assignment. | S + have/has + been + Ving Ex: They have been running for two hours. | S + V2/eded Ex: He visited Paris last summer. |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed Ex: I haven’t seen that movie yet. | S + have/has + been + not + Ving Ex: He hasn’t been studying much this week. | S + did + not + Vinf Ex: She didn’t call me last night. |
Nghi vấn | Have/Has + S + V3/ed? Ex: Have they ever traveled abroad? | Have/Has + S + been + Ving? Ex: Have you been practicing the piano all evening? | Did + S + Vinf? Ex: Did you see him at the party yesterday? |
Nhấn mạnh | Nhấn mạnh kết quả của hành động | Nhấn mạnh thời gian xảy ra và liên tục của hành động | Nhấn mạnh thời điểm xảy ra và kết thúc của hành động trong quá khứ |
Hành động | Đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại | Đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn hoặc kéo dài tới hiện tại | Đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ |
Thời điểm xác định | Không xác định thời gian chính xác | Không xác định, nhấn mạnh khoảng thời gian hành động xảy ra | Xác định rõ ràng thời gian trong quá khứ |
Tác động tới hiện tại | Có thể ảnh hưởng đến hiện tại | Thường có tác động, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn | Không liên quan tới hiện tại |
Trạng từ thường đi kèm | yet, never, already, ever, for, since, before | all day, all day long, all the morning/afternoon, all her/his lifetime | yesterday, last (week, month, year), ago, in (past time) |
Lộ trình học tập thì hiện tại hoàn thành hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
- Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/ed. Thêm “not” là phủ định và đảo “have/has” lên đầu câu là nghi vấn.
- Bước 2: Thời điểm sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- Diễn tả 1 hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
- Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
- Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
- Thể hiện sự kiện, hành động khi thời điểm xảy ra sự kiện, hành động này không rõ thời gian
- Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
- Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
- Hãy viết 5 câu diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra
- Ví dụ: They have just seen the new movie
- Làm bài tập chia động từ để giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng thì.
- Ví dụ: They _____ (know) each other since childhood
- Bước 4:
- Chơi trò “Hoàn thành câu” với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh chia động từ và hoàn thành câu.
- Ví dụ: I _____ (live) in this city for five years.
- Thực hành giao tiếp: Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nói về hành động vừa mới xảy ra
- Ví dụ: We have just eaten dinner
- Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì hiện tại hoàn thành. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
- Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì hiện tại hoàn thành.
Lộ trình học tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ với thì hiện tại hoàn thành
- Although the government (implement) ………………………………… numerous policies to reduce traffic congestion, the issue (still/ persist) ………………………………… in major cities.
- Linda (write) ………………………………… several research papers on environmental science since she started her PhD program.
- I (not/ meet) ………………………………… any of my high school friends since I graduated 10 years ago.
- My parents (live) ………………………………… in this house for over 20 years, and they have no plans of moving out.
- This project (require) ………………………………… a lot of teamwork, and we (achieve) ………………………………… some significant milestones so far.
Đáp án:
- Although the government has implemented numerous policies to reduce traffic congestion, the issue still persists in major cities.
- Linda has written several research papers on environmental science since she started her PhD program.
- I haven’t met any of my high school friends since I graduated 10 years ago.
- My parents have lived in this house for over 20 years, and they have no plans of moving out.
- This project has required a lot of teamwork, and we have achieved some significant milestones so far.
Bài tập 2: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
- The last time she went abroad was 6 months ago.
→ She hasn’t …………………………………………………………………………………
- The last time we visited our grandparents was 3 weeks ago.
→ We haven’t …………………………………………………………………………………
- It has been 2 years since I started learning French.
→ I have…………………………………………………………………………………………
- The last time I cooked dinner was last Friday.
→ I haven’t………………………………………………………………………………………
- The last time we met was before the pandemic.
→ We haven’t…………………………………………………………………………………….
- She hasn’t spoken to me since last month.
→ It’s been…………………………………………………………………………………………
- When did you last clean the house?
→ How long………………………………………………………………………………………?
- This is the first time I have driven a car.
→ I have never……………………………………………………………………………………
- I haven’t traveled to Europe in two years.
→ The last time I…………………………………………………………………………………
- Today is Monday. I haven’t done my laundry since last Thursday.
→ It…………………………………………………………………………………………………
Đáp án:
- The last time she went abroad was 6 months ago.
→ She hasn’t gone abroad for 6 months.
- The last time we visited our grandparents was 3 weeks ago.
→ We haven’t visited our grandparents for 3 weeks.
- I started learning French 2 years ago.
→ I have been learning French for 2 years.
- I last cooked dinner last Friday.
→ I haven’t cooked dinner since last Friday.
- The last time we met was before the pandemic.
→ We haven’t met since before the pandemic.
- She hasn’t spoken to me since last month.
→ It’s been a month since she last spoke to me.
- When did you last clean the house?
→ How long has it been since you cleaned the house?
- This is the first time I have driven a car.
→ I have never driven a car before.
- I haven’t traveled to Europe in two years.
→ The last time I traveled to Europe was two years ago.
- I haven’t done my laundry since last Thursday.
→ It has been four days since I last did my laundry.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc cơ bản
- John (work) ……………………………… for this company since 2015.
- We (clean) ……………………………… the house for hours and it still looks messy.
- The students (prepare) ……………………………… for the final exams right now.
- She (not/ speak) ……………………………… to me since last summer.
- I (write) ……………………………… this essay for two weeks now, and it’s still not finished.
- The children (watch) ……………………………… TV in the living room at the moment.
- I (just/ hear) ……………………………… some fantastic news from my friend.
- The teacher (give) ……………………………… the same instructions multiple times today.
- He (not/ finish) ……………………………… his project yet, even though the deadline is approaching.
- At the present, she (paint) ……………………………… a beautiful landscape for the art competition.
Đáp án:
- John has worked for this company since 2015.
- We have been cleaning the house for hours and it still looks messy.
- The students are preparing for the final exams right now.
- She hasn’t spoken to me since last summer.
- I have been writing this essay for two weeks now, and it’s still not finished.
- The children are watching TV in the living room at the moment.
- I have just heard some fantastic news from my friend.
- The teacher has given the same instructions multiple times today.
- He hasn’t finished his project yet, even though the deadline is approaching.
- At present, she is painting a beautiful landscape for the art competition.
Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc nâng cao
- He (not/ attend) ……………………………… any meetings since last week
- I (talk) ……………………………… to her on the phone for hours.
- They (travel) ……………………………… around Europe for the past month.
- My brother (play) ……………………………… the piano in his room right now.
- We (not/ go) ……………………………… to the cinema together since January.
- I (just/ finish) ……………………………… reading that book.
- She (cook) ……………………………… dinner for the family at the moment.
- We (have) ……………………………… some technical issues with the system recently.
- He (practice) ……………………………… his guitar skills every day for the last year.
- The children (play) ……………………………… outside while their parents (have) ……………………………… a meeting.
Đáp án:
- He hasn’t attended any meetings since last week.
- I have been talking to her on the phone for hours.
- They have been traveling around Europe for the past month.
- My brother is playing the piano in his room right now.
- We haven’t gone to the cinema together since January.
- I have just finished reading that book.
- She is cooking dinner for the family at the moment.
- We have had some technical issues with the system recently.
- He has been practicing his guitar skills every day for the last year.
- The children are playing outside while their parents are having a meeting.
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
IRIS English hy vọng rằng lý thuyết và bài tập thì hiện tại hoàn thành ở trên sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Chúc các bạn học tập ngày càng tiến bộ và chinh phục thành công nhiều bài thi liên quan đến 12 thì. Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc địa chỉ hoặc tiếng Anh uy tín thì hãy gọi ngay đến hotline 02366566688 để được các tư vấn viên của IRIS English hỗ trợ nhé!