Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Đây là thì cơ bản trong 12 thì tiếng Anh, thường xuất hiện trong đề thi nhưng lại tương đối phức tạp. Vậy hãy để IRIS English hướng dẫn chi tiết về Future Perfect Continous để giúp bạn hiểu rõ hơn nhé!
Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Trong tiếng Anh, thì này được gọi là Future Perfect Continuous. Nó được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
-
By the time you arrive, I will have been studying for three hours. (Trước khi bạn đến, tôiđã học được ba giờ.)
-
Next month, they will have been working at the company for five years. (Tháng tới, họ đã làm việc tại công ty được năm năm.)
-
By the end of this year, she will have been living in London for two years. (Đến cuối năm nay, cô ấy đã sống ở London được hai năm.)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là các công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + will have been + Ving
|
I will have been working on this project for two weeks. (Tôi đã làm việc trên dự án này được hai tuần.)
|
They will have been studying English for five years by next summer. (Họ đã học tiếng Anh được năm năm vào mùa hè tới.)
|
|
She will have been practicing the piano for an hour by the time her lesson starts (Cô ấy đã luyện tập piano được một giờ trước khi bài học bắt đầu.)
|
Câu phủ định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + will not have been + Ving
|
I will not have been working here for a year by the end of this month. (Tôi chưa làm việc ở đây được một năm vào cuối tháng này.)
|
They will not have been studying for the exam long enough by the time it starts (Họ chưa học đủ lâu cho kỳ thi trước khi nó bắt đầu.)
|
|
She will not have been practicing the dance routine for very long when the performance begins. (Cô ấy chưa luyện tập điệu nhảy được lâu khi buổi biểu diễn bắt đầu.)
|
Câu nghi vấn
Công thức
|
Ví dụ
|
Will + S + have been + V-ing?
|
Will you have been studying for the exam by next week? (Bạn đã học cho kỳ thi trước tuần tới chưa?)
|
Will you have been working out regularly by the end of this month? (Bạn đã tập thể dục đều đặn trước cuối tháng này chưa?)
|
|
Will they have been traveling for two weeks by the time you join them? (Họ đã đi du lịch được hai tuần trước khi bạn tham gia cùng họ chưa?)
|
|
What + will + S + have been + V-ing?
|
How long will you have been living in this city by the end of the year? (Bạn đã sống ở thành phố này được bao lâu vào cuối năm?)
|
What will she have been doing when you arrive? (Cô ấy đã làm gì khi bạn đến?)
|
|
When will they have been practicing the play for a whole month? (Khi nào họ đã luyện tập vở kịch được một tháng?)
|
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
|
By December 31st, I will have been living in this city for 5 years.
|
Đến ngày 31 tháng 12, tôi sẽ sống ở thành phố này được 5 năm rồi.
|
I will have been studying Spanish for 6 months by the end of this semester.
|
Tôi sẽ học tiếng Tây Ban Nha được 6 tháng tính đến cuối học kỳ này.
|
|
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai
|
When my friend finishes her internship, she will have been working there for 3 months.
|
Tính đến khi bạn tôi hoàn thành thực tập, cô ấy sẽ làm việc ở đó được 3 tháng.
|
They will have been playing soccer for 1 hour by the time it starts to rain.
|
Đến lúc trời bắt đầu mưa, họ đã chơi bóng đá được 1 giờ đồng hồ rồi.
|
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
By then (Đến lúc đó)
|
By then, I will have been working on this project for 2 months.
|
Đến lúc đó, tôi sẽ làm việc trên dự án này được 2 tháng.
|
By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn
|
She will have been studying for her exam for three hours by the time I arrive.
|
Cô ấy sẽ học bài cho kỳ thi của mình được ba giờ vào lúc tôi đến.
|
By the end of this… (Vào cuối… này)
|
They will have been traveling around Europe for four weeks by the end of this summer.
|
Họ sẽ đi du lịch quanh châu Âu được bốn tuần vào cuối mùa hè này.
|
When (Khi)
|
When I turn 25, I will have been living in this city for 5 years.
|
Khi tôi 25 tuổi, tôi sẽ sống ở thành phố này được 5 năm.
|
So sánh thì tương lai hoàn thành với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành
|
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
|
|
Cấu trúc
|
S + will have + V3
|
S + will have been + V-ing
|
Cách sử dụng
|
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
|
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
|
Dấu hiệu nhận biết
|
By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
|
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time
|
Ví dụ
|
|
|
Chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tiêu chí
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
|
=> You won’t pass the exam until you have been studying for at least six months. (đúng)
|
Bạn sẽ không đậu kỳ thi cho đến khi bạn đã học ít nhất sáu tháng.
|
Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
|
=> John will have known the answer for a long time. (đúng)
|
John sẽ biết câu trả lời trong một thời gian dài.
|
Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
|
You are going to have been preparing for the competition for three months by the time it starts.
|
Bạn sẽ phải chuẩn bị cho cuộc thi trong ba tháng trước khi nó bắt đầu.
|
Dạng bị động của cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
|
The renowned chef will have been cooking the meal for over three hours by the time the guests arrive. (chủ động)
=> The meal will have been being cooked by the renowned chef for over three hours by the time the guests arrive. (bị động)
|
Đầu bếp nổi tiếng sẽ nấu bữa ăn trong hơn ba giờ khi các vị khách đến.
Bữa ăn sẽ được nấu bởi đầu bếp nổi tiếng trong hơn ba giờ khi các vị khách đến.
|
Lộ trình học tập giúp ghi nhớ, sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
-
Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + Ving. Thêm “not” là phủ định và đảo “will” lên đầu câu là nghi vấn.
-
Bước 2: Dạy cách xác định tình huống sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
-
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
-
Ví dụ: By next summer, she will have been traveling around the world for a year.
-
-
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai
-
Ví dụ: By the time the train arrives, we will have been standing here for thirty minutes.
-
-
-
Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
-
Hãy viết 5 câu liên quan đến một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
-
Ví dụ: By 10 p.m. tonight, they will have been working on the project for six hours.
-
-
Làm bài tập chia động từ nhằm giúp học sinh nhận biết thì đúng.
-
Ví dụ: By the end of this month, I _____ (learn) French for two years.
-
-
-
Bước 4: Thực hành bằng cách vừa học vừa chơi
-
Sử dụng trò chơi “Hoàn thành câu” với flashcards về các sự kiện và thời điểm. Học sinh phải tạo câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
-
Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai:
-
Ví dụ: By the time you finish your meeting, I will have been waiting for you for two hours.
-
-
-
Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
-
Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lọ trình học thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hiệu quả
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
I (read) ____ a book all afternoon.
-
In an hour, she (study) ____ for three hours straight.
-
In six months, they (live) ____ in this city for five years.
-
Next week, my parents (travel) ____ to Europe for two weeks.
-
He (exercise) ____ at the gym every day this week.
Đáp án:
-
will have been reading
-
will have been studying
-
will have been living
-
will have been traveling
-
will have been exercising
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
By the end of the month, my sister (work) ____ will have been working here for 9 months.
-
By the end of this week, they (prepare) ____ for the exam for 4 weeks.
-
By the time we arrive, she (cook) ____ for two hours.
-
By midnight, they (celebrate) ____ their anniversary for 12 hours.
-
I (wait) ____ for my friend for the last hour.
Đáp án:
-
will have been working
-
will have been preparing
-
will have been cooking
-
will have been celebrating
-
will have been waiting
Bài tập 3: Hoàn thành câu hỏi sau:
-
(How long/you/learn/spanish) ____?
-
(How long/they/work) ____ at this company?
-
(How long/she/teach) ____ when she starts her new job?
-
(How long/he/drive) ____ by the time he reaches his destination?
-
How long/the team/play) ____ together by next year?
Đáp án:
-
How long will you have been learning Spanish?
-
How long will they have been working?
-
How long will she have been teaching?
-
How long will he have been driving?
-
How long will the team have been playing?
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai
-
My father will has been working for 2 hours by 10 PM.
-
Sara will have teaching French for 3 months when she starts her new class.
-
They will have been living here for 15 years when they move away.
-
Will have you been studying long when the exam starts?
-
How long will he have been working here when he gets promoted?
-
Tom and Jerry will have not been eating properly, so we’ll make sure they get a good meal.
-
By next year, we will have been knowing each other for 5 years.
-
By June, I will has been studying in this school for four years.
-
By the time we arrive, they will have been traveling for 2 hours.
-
This summer, I will have guided tours for 5 years.
Đáp án:
-
has => will have been working
-
teaching => been teaching
-
will have been living => will have lived
-
Will have you => Will you have
-
will have been working => will have worked
-
will have not been eating => will not have been eating
-
will have been knowing => will have known
-
will has been studying => will have been studying
-
hour => hours
-
will have guiding => will have been guiding
Bài tập 5: Bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Do you realize that by next month, we ___ together for over 8 years?
-
A. have been living
-
B. had been living
-
C. will have been living
-
That’s amazing! By next week, Linda ___ for five years!
-
A. will have been working
-
B. has been working
-
C. had been working
-
By 11:00, my friends ___ for two hours.
-
A. will have been waiting
-
B. will have been waited
-
C. will have waited
-
By 3 PM, ___ for 10 hours straight.
-
A. it will rain
-
B. it will have been raining
-
C. it will been raining
-
By the time she returns, she ___ for a full month.
-
A. will have been traveling
-
B. will travel
-
C. will be traveling
-
Lily needs to stretch her legs on the plane. Otherwise, she ___ for more than 9 hours.
-
A. will have been sitting
-
B. will have been siting
-
C. will has been sitting
-
By the time he finishes his project, ___ for more than three months. I believe he will succeed.
-
A. he will study
-
B. he will studying
-
C. he will have been studying
-
In August, my brother ___ at his new job for two years.
-
A. will have been working
-
B. will have worked
-
C. will work
-
At 2 o’clock, they ___ for an hour.
-
A. will have been waiting
-
B. will have waited
-
C. will wait
-
When my sister turns twenty-five, she ___ dance for twelve years.
-
A. will have been dancing
-
B. will dance
-
C. will be dancing
Đáp án: 1. C, 2. A, 3. A, 4. B, 5. A, 6. A, 7. C, 8. A, 9. A, 10. A
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng
- Tất tần tật thì tương lai đơn (Future Simple): Công thức, cách dùng
Mong rằng bài viết cung cấp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà IRIS English biên soạn ở trên sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung này thì có thể để lại bình luận bên dưới hoặc gọi đến hotline 02366.566.688 để được các tư vấn viên giải đáp nhé!