Câu bị động thì quá khứ hoàn thành: Công thức và bài tập có đáp án

Câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Câu bị động thì quá khứ hoàn thành là gì? Công thức, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì quá khứ hoàn thành như thế nào? Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ gửi đến bạn tất tần tật về lý thuyết & bài tập câu bị động Past Perfect nhé!

Câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Khẳng định

Khẳng định
Câu chủ động thì quá khứ hoàn thành
Câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Công thức
S + had + V3/ed + (O)
S + had been + V3/ed + (by O)
Ví dụ
She had written the report before the meeting.
The report had been written by her before the meeting.
The students had finished their assignments before the teacher checked.
The assignments had been finished by the students before the teacher checked.

Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Phủ định

Phủ định
Câu chủ động thì quá khứ hoàn thành
Câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Công thức
S + had not (hadn’t) + V3/ed + (O)
S + had not been + V3/ed + (by O)
Ví dụ
The technician had not repaired the device before the inspection.
The device had not been repaired by the technician before the inspection.
They had not organized the event before the guests arrived.
The event had not been organized by them before the guests arrived.

Nghi vấn

Nghi vấn
Câu chủ động thì quá khứ hoàn thành
Câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Công thức
Had + S + V3/ed + (O)?
Had + S + been + V3/ed + (by O)?
Wh-word + had + S + V3/ed + (O)?
Wh-word + had + S + been + V3/ed + (by O)?
Ví dụ
Had the students completed the homework before the teacher arrived?
Had the homework been completed by the students before the teacher arrived?
What had the team done before the deadline?
What had been done by the team before the deadline?

Cách dùng câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ câu chủ động
Ví dụ câu bị động
Nhấn mạnh vào hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
My mother had baked the cake before the guests arrived.
The cake had been baked by my mother before the guests arrived.
Khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không cần thiết phải nhắc đến.
Someone had submitted the report before the meeting started.
The report had been submitted before the meeting started.

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Tóm tắt cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành:
Câu chủ động thì quá khứ hoàn thành
Câu bị động thì quá khứ hoàn thành
S + had + V3/ed + (O)
S + had been + V3/ed + (by O)
Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động
Ví dụ câu chủ động: I had read the book before they released the movie.
Trong đó:
  • S (chủ ngữ): I
  • V (động từ): had read
  • O (tân ngữ): the book
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ (S)
Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
→ Chủ ngữ (S) mới của câu bị động: The book
Bước 3: Xác định động từ phù hợp với chủ ngữ mới
Chuyển động từ chính của câu chủ động sang dạng had V3 (phân từ quá khứ).
→ Động từ “had read” → “had been read”
Bước 4: Thêm “by + chủ ngữ” của câu chủ động (nếu cần thiết)
Thêm “by” + chủ ngữ của câu chủ động để chỉ rõ ai thực hiện hành động. Tuy nhiên, bạn có thể bỏ qua nếu không quan trọng.
→ by me (Chủ ngữ của câu chủ động là “I”)
Bước 5: Kết hợp các thành phần
Ghép lại các phần để hoàn thành câu bị động thì quá khứ hoàn thành:
  • The book had been read before they released the movie.
  • (hoặc): I had read the book before the movie was released.

Cách chuyển đổi câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Cách chuyển đổi câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Ứng dụng câu bị động thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh giao tiếp

  • Anna: Hey John, do you remember the project we worked on last month? (Chào John, bạn có nhớ dự án mà chúng ta đã làm tháng trước không?)
  • John: Of course! It was quite intense. (Tất nhiên! Nó khá căng thẳng.)
  • Anna: Yes, it was. I was surprised to find out that the report had been submitted before the deadline. (Đúng vậy, tôi đã ngạc nhiên khi biết rằng báo cáo đã được nộp trước hạn chót.)
  • John: I know! The team worked really hard to make sure everything was completed on time. (Tôi biết! Nhóm đã làm việc rất chăm chỉ để đảm bảo mọi thứ được hoàn thành đúng thời hạn.)
  • Anna: I also heard that the presentation had been prepared by Sarah while we were finalizing the details. (Tôi cũng nghe nói rằng bài thuyết trình đã được Sarah chuẩn bị trong khi chúng ta đang hoàn thiện các chi tiết.)
  • John: That’s right! She did an excellent job. Everyone appreciated the effort. (Đúng vậy! Cô ấy đã làm một công việc xuất sắc. Mọi người đều đánh giá cao nỗ lực đó.)
  • Anna: By the way, did you notice how the feedback had been gathered from the audience before the final meeting? (Nhân tiện, bạn có nhận thấy rằng phản hồi đã được thu thập từ khán giả trước cuộc họp cuối cùng không?)
  • John: Yes, I did. It was great to see how the suggestions had been incorporated into the final version. (Có, tôi đã thấy. Thật tuyệt khi thấy những gợi ý đã được đưa vào phiên bản cuối cùng.)
  • Anna: Absolutely! It made a big difference in the outcome. (Hoàn toàn đồng ý! Nó đã tạo ra sự khác biệt lớn trong kết quả.)
  • John: I agree. I think using the feedback really helped improve the project. (Tôi đồng ý. Tôi nghĩ việc sử dụng phản hồi thực sự đã giúp cải thiện dự án.)

Bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Bài tập 1: Chuyển các câu chủ động sau đây sang câu bị động thì quá khứ hoàn thành:
  1. The students had completed the assignments before the deadline.
  2. The chef had cooked a delicious meal before the guests arrived.
  3. The manager had approved the proposal before the team started working on it.
  4. The children had finished their homework before they went outside to play.
  5. The report had been written by Tom before the meeting.
  6. The movie had been watched by many people before it was taken off the screen.
  7. The flowers had been watered by the gardener before the event.
  8. The house had been painted by the workers before it was sold.
  9. The presentation had been prepared by Sarah before the conference.
  10. The book had been published by the author before the signing event.
Đáp án:
  1. The assignments had been completed by the students before the deadline.
  2. A delicious meal had been cooked by the chef before the guests arrived.
  3. The proposal had been approved by the manager before the team started working on it.
  4. Their homework had been finished by the children before they went outside to play.
  5. The report had been written by Tom before the meeting.
  6. The movie had been watched by many people before it was taken off the screen.
  7. The flowers had been watered by the gardener before the event.
  8. The house had been painted by the workers before it was sold.
  9. The presentation had been prepared by Sarah before the conference.
  10. The book had been published by the author before the signing event.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì quá khứ hoàn thành:
  1. The documents __________ (prepare) before the meeting started.
  2. The invitations __________ (send) before the party.
  3. The project __________ (finish) by the team before the deadline.
  4. The homework __________ (submit) by the students before the class.
  5. The tickets __________ (reserve) before the concert sold out.
  6. The report __________ (approve) by the manager before it was distributed.
  7. The presentation __________ (create) by the group before the event.
  8. The car __________ (repair) before the trip to the mountains.
  9. The songs __________ (record) by the band before their album release.
  10. The results __________ (announce) by the teacher before the students arrived.
Đáp án:
  1. The documents had been prepared before the meeting started.
  2. The invitations had been sent before the party.
  3. The project had been finished by the team before the deadline.
  4. The homework had been submitted by the students before the class.
  5. The tickets had been reserved before the concert sold out.
  6. The report had been approved by the manager before it was distributed.
  7. The presentation had been created by the group before the event.
  8. The car had been repaired before the trip to the mountains.
  9. The songs had been recorded by the band before their album release.
  10. The results had been announced by the teacher before the students arrived.
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai:
  1. The book had wrote by the author before the publication.
  2. The homework had been complete by the students before the teacher arrived.
  3. The dinner had being cooked by my mom before we came home.
  4. The project had discussed by the committee before the vote.
  5. The presentation had given by John before the deadline.
  6. The report had been send to the client before the meeting.
  7. The documents had been sign by the manager before the trip.
  8. The gifts had wrapped by the volunteers before the event started.
  9. The invitations had been send out before the party started.
  10. The movie had been watch by everyone before the discussion.
Đáp án:
  1. The book had been written by the author before the publication.
  2. The homework had been completed by the students before the teacher arrived.
  3. The dinner had been cooked by my mom before we came home.
  4. The project had been discussed by the committee before the vote.
  5. The presentation had been given by John before the deadline.
  6. The report had been sent to the client before the meeting.
  7. The documents had been signed by the manager before the trip.
  8. The gifts had been wrapped by the volunteers before the event started.
  9. The invitations had been sent out before the party started.
  10. The movie had been watched by everyone before the discussion.
Đặc biệt, nếu bạn cần thêm tài liệu về các chủ điểm ngữ pháp thì hãy LIÊN HỆ NGAY FANPAGE để nhận liền tay những tài liệu ôn thi tiếng Anh hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
Xem thêm:
Trên đây là tất tần tật lý thuyết và bài tập về câu bị động thì quá khứ hoàn thành mà IRIS English đã biên soạn để gửi đến quý độc giả. Chúc các bạn ngày càng học tốt hơn và chinh phục thành công mảng kiến thức ngữ pháp về chủ đề này nhé!
Mục lục
icon hotline
icon zalo
icon chat page