Giới thiệu về thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
Khẳng định | S + V2/ed + O | She cleaned the house yesterday. |
Phủ định | S + did not (didn’t) + V1 + O | He didn’t watch TV last night. |
Nghi vấn | Did + S + V1 + O? | Did you visit your grandparents last weekend? |
Câu Khẳng Định
- Công thức: S + V2/ed + O
- S (Subject): Chủ ngữ.
- V2/ed: Động từ ở dạng quá khứ (V2) – với động từ có quy tắc, thêm -ed, còn động từ bất quy tắc phải tra bảng động từ.
- O (Object): Tân ngữ (nếu có).
- Ví dụ:
- I worked hard yesterday. (Tôi đã làm việc chăm chỉ hôm qua.)
- She visited her grandparents last weekend. (Cô ấy đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
Câu Phủ Định
- Công thức: S + did not (didn’t) + V1 + O
- did not (didn’t): Trợ động từ “did” ở thể phủ định.
- V1: Động từ chính trở về dạng nguyên thể (không chia).
- Ví dụ:
- I didn’t work yesterday. (Tôi đã không làm việc hôm qua.)
- They didn’t play soccer after school. (Họ đã không chơi bóng sau giờ học.)
Câu Nghi Vấn
- Công thức: Did + S + V1 + O?
- Did: Trợ động từ dùng để đặt câu hỏi.
- V1: Động từ chính ở dạng nguyên thể.
- Ví dụ:
- Did you finish your homework? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
- Did she call her friend yesterday? (Cô ấy đã gọi cho bạn chưa?)
Tham khảo: Động Từ trong Tiếng Anh: Hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa
Cách chia động từ thường ở thì quá khứ đơn
Đối Với Động Từ Có Quy Tắc
- Cách Chia
Đối với động từ quy tắc, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:- Play → Played: “I played football yesterday.” (Tôi đã chơi bóng đá hôm qua.)
- Visit → Visited: “She visited her grandmother last week.” (Cô ấy đã thăm bà vào tuần trước.)
- Một Số Quy Tắc Đặc Biệt
- Nếu động từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -d. Ví dụ: Like → Liked: “He liked the movie.”
- Nếu động từ có một âm tiết và kết thúc bằng một phụ âm nguyên âm phụ âm (CVC), gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed. Ví dụ: Stop → Stopped: “They stopped at the traffic light.”
- Nếu động từ kết thúc bằng -y, không cần thay đổi khi thêm “-ed” nếu trước nó là một nguyên âm. Ví dụ: Play → Played.
Đối Với Động Từ Bất Quy Tắc
- Đối với động từ bất quy tắc, các dạng quá khứ không theo quy tắc và cần phải ghi nhớ.
- Dưới đây là bảng tổng hợp một số động từ bất quy tắc phổ biến:
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa |
go | went | gone | đi |
see | saw | seen | nhìn thấy |
eat | ate | eaten | ăn |
drink | drank | drunk | uống |
take | took | taken | lấy |
write | wrote | written | viết |
give | gave | given | đưa |
find | found | found | tìm thấy |
think | thought | thought | nghĩ |
bring | brought | brought | mang |
buy | bought | bought | mua |
catch | caught | caught | bắt |
choose | chose | chosen | chọn |
feel | felt | felt | cảm thấy |
forget | forgot | forgotten | quên |
hear | heard | heard | nghe |
make | made | made | làm |
run | ran | run | chạy |
sell | sold | sold | bán |
speak | spoke | spoken | nói |
Cách dùng thì quá khứ đơn với động từ thường
Diễn Tả Hành Động Đã Xảy Ra Và Kết Thúc Trong Quá Khứ
- Đặc điểm: Thì quá khứ đơn thường dùng để nói về những hành động đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Ví dụ:
- I finished my homework last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập tối qua.)
- She visited her grandmother yesterday. (Cô ấy đã thăm bà cô ấy hôm qua.)
Kể Lại Chuỗi Hành Động Đã Xảy Ra Liên Tiếp
- Đặc điểm: Thì quá khứ đơn thường được dùng để kể chuyện, liệt kê các hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ.
- Ví dụ:
- He opened the door, walked inside, and sat down. (Anh ấy mở cửa, bước vào trong, và ngồi xuống.)
- They packed their bags, left the house, and took a taxi to the airport. (Họ đóng gói đồ đạc, rời khỏi nhà và bắt taxi đến sân bay.)
Diễn Tả Thói Quen Hoặc Hành Động Lặp Lại Trong Quá Khứ
- Đặc điểm: Dùng để nói về những thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn xảy ra ở hiện tại.
- Ví dụ:
- When I was a child, I played football every day. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã chơi bóng đá mỗi ngày.)
- She always walked to school when she was young. (Cô ấy luôn đi bộ đến trường khi còn nhỏ.)
Diễn Tả Sự Kiện Hoặc Sự Thật Trong Quá Khứ
- Đặc điểm: Dùng để nói về những sự kiện hoặc sự thật đã xảy ra trong quá khứ.
- Ví dụ:
- The company started in 1995. (Công ty bắt đầu hoạt động từ năm 1995.)
- She invented a new method for teaching. (Cô ấy đã phát minh ra một phương pháp giảng dạy mới.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn với động từ thường
- Các Trạng Từ Chỉ Thời Gian Trong Quá Khứ
- Yesterday: I visited my grandmother yesterday. (Tôi đã thăm bà tôi hôm qua.)
- Last… (week, month, year, night, Sunday, etc.): She traveled to France last year. (Cô ấy đã du lịch đến Pháp năm ngoái.)
- Ago (two days ago, a week ago, a long time ago…): They moved here three years ago. (Họ đã chuyển đến đây ba năm trước.)
- In + thời gian trong quá khứ: He graduated in 2020. (Anh ấy tốt nghiệp năm 2020.)
- Các Mốc Thời Gian Cụ Thể Trong Quá Khứ
- At + giờ trong quá khứ: I woke up at 6 a.m. yesterday. (Tôi đã thức dậy lúc 6 giờ sáng hôm qua.)
- On + ngày/tháng: They got married on July 15th, 2015. (Họ kết hôn vào ngày 15 tháng 7 năm 2015.)
- Các Từ Chỉ Tần Suất Trong Quá Khứ
- Often, always, sometimes, rarely (nhưng trong quá khứ): She always played piano when she was young. (Cô ấy luôn chơi piano khi còn nhỏ.)
- Every + thời gian (trong quá khứ): We went to the park every Sunday when we were kids. (Chúng tôi đã đến công viên mỗi Chủ nhật khi còn nhỏ.)
- Các Cụm Từ Chỉ Hoạt Động Trong Quá Khứ
- Once upon a time (Ngày xửa ngày xưa): Once upon a time, there was a princess. (Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa.)
- In the past: In the past, people used horses for transportation. (Ngày xưa, người ta dùng ngựa để di chuyển.)
- Trong Câu Kể Chuyện
- Với Các Động Từ Cảm Giác Hoặc Suy Nghĩ Trong Quá Khứ
- Các Câu Hỏi Với “When” Chỉ Thời Gian Trong Quá Khứ
- Trong Các Thói Quen Hoặc Hành Động Lặp Lại Trong Quá Khứ
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ minh họa |
Yesterday | I visited my grandparents yesterday. |
Last… | She went to the beach last weekend. |
Ago | They moved here two years ago. |
In + mốc thời gian | He was born in 1990. |
At + giờ trong quá khứ | I woke up at 5 a.m. yesterday. |
Every + thời gian | We went camping every summer when we were young. |
Often, sometimes, always | She always danced when she was in college. |
When | When did they finish the project? |
Once upon a time | Once upon a time, there was a kind king. |
Phân biệt thì quá khứ đơn với động từ thường và động từ “to be”
Đối với Động Từ Thường
- Thì quá khứ đơn với động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: “I finished my homework.” (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
- Cấu trúc:
- Khẳng định: S + V-ed (đối với động từ quy tắc) hoặc S + V2 (đối với động từ bất quy tắc).
- Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu).
- Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)?
- Ví dụ:
- Khẳng định: “She visited her grandmother last week.” (Cô ấy đã thăm bà vào tuần trước.)
- Phủ định: “They did not play football yesterday.” (Họ đã không chơi bóng đá hôm qua.)
- Nghi vấn: “Did you watch the movie?” (Bạn đã xem bộ phim chưa?)
Đối với Động Từ “To Be”
- Thì quá khứ đơn với động từ “to be” được sử dụng để diễn tả trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ. Ví dụ: “They were friends in high school.” (Họ đã là bạn bè hồi trung học.)
- Cấu trúc:
- Khẳng định: S + was/were.
- Phủ định: S + was/were not.
- Nghi vấn: Was/Were + S?
- Ví dụ:
- Khẳng định: “He was happy yesterday.” (Anh ấy đã vui hôm qua.)
- Phủ định: “They were not at the party.” (Họ đã không có mặt tại bữa tiệc.)
- Nghi vấn: “Were you at school?” (Bạn có ở trường không?)
Tiêu Chí | Động Từ Thường | Động Từ “To Be” |
Cấu Trúc | S + V-ed/V2 | S + was/were |
Phủ Định | S + did not + V | S + was/were not |
Nghi Vấn | Did + S + V? | Was/Were + S? |
Cách Dùng | Diễn tả hành động cụ thể trong quá khứ | Diễn tả trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ |
Bài tập thì quá khứ đơn với động tự thường
Điền Động Từ Vào Chỗ Trống (Câu Khẳng Định)
- She ______ (clean) the house yesterday. Đáp án: cleaned
Giải thích: clean là động từ có quy tắc, thêm -ed để thành cleaned.
- They ______ (visit) their grandparents last weekend. Đáp án: visited
Giải thích: visit là động từ có quy tắc, thêm -ed để thành visited.
- He ______ (watch) a movie last night. Đáp án: watched
Giải thích: watch là động từ có quy tắc, thêm -ed để thành watched.
- I ______ (study) English for two hours yesterday. Đáp án: studied
Giải thích: study kết thúc bằng -y, đổi -y thành -i rồi thêm -ed thành studied.
- We ______ (walk) to the park in the morning. Đáp án: walked
Giải thích: walk là động từ có quy tắc, thêm -ed để thành walked.
Chuyển Câu Sau Sang Câu Phủ Định
- She cleaned the house yesterday. Đáp án: She didn’t clean the house yesterday.
Giải thích: Dùng trợ động từ didn’t, động từ chính trở về dạng nguyên thể (clean).
- He watched a movie last night. Đáp án: He didn’t watch a movie last night.
Giải thích: Thêm didn’t và đưa động từ chính về dạng nguyên thể (watch).
- They played soccer after school. Đáp án: They didn’t play soccer after school.
Giải thích: played → play khi dùng với didn’t.
- I studied English yesterday. Đáp án: I didn’t study English yesterday.
Giải thích: Động từ chính studied trở về dạng nguyên thể là study.
- We walked to the park in the morning. Đáp án: We didn’t walk to the park in the morning.
Giải thích: Dùng didn’t và động từ chính là walk.
Chuyển Câu Sau Sang Câu Nghi Vấn
- She cleaned the house yesterday. Đáp án: Did she clean the house yesterday?
Giải thích: Dùng trợ động từ did, động từ chính trở về dạng nguyên thể (clean).
- He watched a movie last night. Đáp án: Did he watch a movie last night?
Giải thích: Thêm did đầu câu và đưa động từ chính về dạng nguyên thể (watch).
- They played soccer after school. Đáp án: Did they play soccer after school?
Giải thích: Động từ played trở về dạng nguyên thể là play khi đặt câu hỏi với did.
- I studied English yesterday. Đáp án: Did you study English yesterday?
Giải thích: Động từ studied trở về dạng nguyên thể là study với did.
- We walked to the park in the morning. Đáp án: Did we walk to the park in the morning?
Giải thích: Dùng did và động từ chính ở dạng nguyên thể là walk.
Sửa Lỗi Sai Trong Câu
- She didn’t cleaned the house yesterday. Đáp án: She didn’t clean the house yesterday.
Giải thích: Động từ sau didn’t phải ở dạng nguyên thể (cleaned → clean).
- Did he watched a movie last night? Đáp án: Did he watch a movie last night?
Giải thích: Động từ sau did phải ở dạng nguyên thể (watched → watch).
- They didn’t plays soccer after school. Đáp án: They didn’t play soccer after school.
Giải thích: Động từ sau didn’t phải ở dạng nguyên thể (plays → play).
- I didn’t studied English yesterday. Đáp án: I didn’t study English yesterday.
Giải thích: Động từ sau didn’t phải ở dạng nguyên thể (studied → study).
- Did we walked to the park in the morning? Đáp án: Did we walk to the park in the morning?
Giải thích: Động từ sau did phải ở dạng nguyên thể (walked → walk).
Hoàn Thành Câu Với Gợi Ý
- She ______ (clean) the house yesterday. Đáp án: cleaned
Giải thích: clean là động từ có quy tắc, thêm -ed.
- He ______ (watch) a movie last night. Đáp án: watched
Giải thích: watch là động từ có quy tắc, thêm -ed.
- They ______ (play) soccer after school. Đáp án: played
Giải thích: play là động từ có quy tắc, thêm -ed.
- I ______ (study) English yesterday. Đáp án: studied
Giải thích: study kết thúc bằng -y, đổi -y thành -i rồi thêm -ed.
- We ______ (walk) to the park in the morning. Đáp án: walked
Giải thích: walk là động từ có quy tắc, thêm -ed.