Tổng hợp các câu hỏi đuôi đặc biệt trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi đặc biệt trong tiếng Anh luôn là một phần ngữ pháp thú vị nhưng cũng đầy thử thách đối với người học. Những trường hợp không tuân theo quy tắc thông thường, như với câu mệnh lệnh, “let’s” hay các từ mang ý nghĩa phủ định, thường khiến bạn dễ nhầm lẫn. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy danh sách tổng hợp các câu hỏi đuôi đặc biệt, kèm theo hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa dễ hiểu. Hãy cùng khám phá để tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh chính xác và linh hoạt!

Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi (tag question) là một phần quan trọng trong tiếng Anh, được dùng để xác nhận, nhấn mạnh hoặc mời gọi sự đồng tình từ người nghe. Thông thường, câu hỏi đuôi được tạo dựa trên trợ động từchủ ngữ trong câu chính. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc thông thường, được gọi là câu hỏi đuôi đặc biệt.
Câu hỏi đuôi thông thường tuân theo nguyên tắc:
  • Nếu câu chính khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định.
  • Nếu câu chính phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
  • She is happy, isn’t she?
  • They don’t like coffee, do they?
Nguyên tắc này giúp duy trì sự đồng nhất và dễ hiểu khi giao tiếp.
Ngoài các câu hỏi đuôi thông thường, trong tiếng Anh bạn cũng sẽ bắt gặp những câu hỏi đuôi đặc biệt là những trường hợp ngoại lệ, không áp dụng theo quy tắc thông thường. Những ngoại lệ này xuất hiện khi:
  • Câu chính có các cấu trúc đặc biệt như “Let’s,” “I am,” “There is/There are.”
  • Câu chính chứa các từ mang nghĩa phủ định như “Nobody,” “Nothing,” “None.”
  • Sử dụng các động từ đặc biệt như “used to,” “hardly,” “scarcely.”
Ví dụ:
  • Let’s go for a walk, shall we?
  • I am your friend, aren’t I?
  • Nobody called, did they?
Những câu hỏi đuôi đặc biệt yêu cầu sự chú ý vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu chính để đảm bảo sử dụng đúng và tự nhiên.

Các trường hợp câu hỏi đuôi đặc biệt

Câu Mệnh Lệnh

Câu mệnh lệnh thường không chứa trợ động từ rõ ràng, vì vậy câu hỏi đuôi phải sử dụng các từ như “will you,” “won’t you,” “could you” để phù hợp với ngữ cảnh.
  • Với câu mệnh lệnh khẳng định, dùng “will you” hoặc “won’t you”.
    • Open the window, will you?
    • Pass me the salt, won’t you?
  • Với câu mệnh lệnh phủ định, chỉ dùng “will you.”
    • Don’t make a mess, will you?
    • Don’t forget to call me, will you?
  • Để lịch sự hơn, có thể thay bằng “could you” hoặc “would you.”
    • Close the door, could you?

Với “Let’s”

Khi câu chính bắt đầu bằng “Let’s”, câu hỏi đuôi luôn là “shall we”, bất kể câu chính là khẳng định hay phủ định.
  • Let’s go to the park, shall we?
  • Let’s not argue, shall we?
Cách dùng này giúp tạo sự đồng tình hoặc khuyến khích người nghe tham gia vào hành động được đề xuất.

Với “I am”

  • Với câu chính khẳng định dùng “I am,” câu hỏi đuôi phải là “aren’t I” (không dùng “am not I”).
    • I am right, aren’t I?
  • Với câu chính phủ định, câu hỏi đuôi sẽ là “am I.”
    • I’m not late, am I?
Lưu ý: Đây là trường hợp đặc biệt vì chủ ngữ “I” thường không kết hợp với “aren’t” trong các cấu trúc khác.

Với “There is/There are”

Trong câu chính bắt đầu bằng “There is” hoặc “There are,” câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “is there,” “are there” phù hợp với thì và nghĩa của câu.
  • There is a problem, isn’t there?
  • There aren’t any mistakes, are there?
Cách dùng này giúp nhấn mạnh hoặc kiểm tra sự tồn tại của một điều gì đó.

Với Từ Mang Nghĩa Phủ Định (Nobody, Nothing, None)

Các từ như nobody, nothing, none, no one mang ý nghĩa phủ định, vì vậy câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
  • Nobody called, did they?
  • Nothing is broken, is it?
  • No one knew the answer, did they?

Với “Used to”

Khi câu chính chứa “used to,” câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “did.”
  • You used to live here, didn’t you?
  • She didn’t use to smoke, did she?

Với Nghĩa Hầu Như Không (Hardly, Scarcely, Barely)

Các từ như hardly, scarcely, barely mang nghĩa phủ định nhẹ, nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
  • She hardly knows him, does she?
  • You barely made it on time, did you?

Với Động Từ Khuyết Thiếu

Khi câu chính chứa động từ khuyết thiếu (can, could, must, should, may, might), câu hỏi đuôi sẽ lặp lại chính động từ đó.
  • You can swim, can’t you?
  • He shouldn’t be here, should he?

Một số lỗi thường gặp khi tạo câu hỏi đuôi đặc biệt

Một số lỗi thường gặp khi tạo câu hỏi đuôi đặc biệt

  1. Nhầm Lẫn Với Câu Mệnh Lệnh
Dùng sai câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh không có chủ ngữ rõ ràng và không chứa trợ động từ, nên câu hỏi đuôi phải sử dụng “will you” hoặc lịch sự hơn là “could you.”
Ví dụ sai:
  • Open the door, don’t you?
  • Don’t be late, isn’t it?
Cách sửa đúng:
  • Open the door, will you?
  • Don’t be late, will you?
  1. Sử Dụng Sai Với “Let’s”
Dùng sai cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s.” “Let’s” mang ý nghĩa “chúng ta hãy,” nên câu hỏi đuôi luôn phải là “shall we” để tạo sự đồng tình hoặc mời gọi người nghe tham gia.
Ví dụ sai:
  • Let’s go out, don’t we?
  • Let’s finish this task, won’t we?
Cách sửa đúng:
  • Let’s go out, shall we?
  • Let’s finish this task, shall we?
  1. Sai Với Chủ Ngữ “I am”
Sử dụng sai trợ động từ với câu chính có “I am.”
Ví dụ sai: I am your friend, amn’t I?
Cách sửa đúng: I am your friend, aren’t I?
Trong tiếng Anh, “am not I” không được sử dụng. Thay vào đó, người ta dùng dạng đặc biệt “aren’t I” để làm câu hỏi đuôi.
  1. Nhầm Với “There is/There are”
Dùng sai câu hỏi đuôi với câu bắt đầu bằng “There is/There are.” Với câu bắt đầu bằng “There,” câu hỏi đuôi phải dùng lại chính “there” cùng với trợ động từ phù hợp.
Ví dụ sai:
  • There is a problem, don’t you?
  • There are no students, aren’t they?
Cách sửa đúng:
  • There is a problem, isn’t there?
  • There are no students, are there?
  1. Lỗi Với Các Từ Mang Nghĩa Phủ Định
Không nhận ra các từ như “nobody,” “nothing,” “none” mang nghĩa phủ định. “Nobody,” “nothing,” “none” mang nghĩa phủ định, vì vậy câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Ví dụ sai:
  • Nobody called, didn’t they?
  • Nothing happened, didn’t it?
Cách sửa đúng:
  • Nobody called, did they?
  • Nothing happened, did it?
  1. Sai Với “Used to”
Dùng sai trợ động từ trong câu hỏi đuôi khi câu chính chứa “used to.” “Used to” diễn tả thói quen trong quá khứ, vì vậy câu hỏi đuôi phải sử dụng trợ động từ “did.”
Ví dụ sai: You used to live here, don’t you?
Cách sửa đúng: You used to live here, didn’t you?
  1. Lỗi Với Nghĩa Hầu Như Không (Hardly, Scarcely, Barely)
Sử dụng câu hỏi đuôi phủ định với các từ mang nghĩa phủ định nhẹ như “hardly,” “scarcely,” “barely.” Các từ này mang nghĩa phủ định nhẹ, nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Ví dụ sai: She hardly knows him, doesn’t she?
Cách sửa đúng: She hardly knows him, does she?
  1. Nhầm Với Động Từ Khuyết Thiếu
Dùng sai động từ trong câu hỏi đuôi khi câu chính chứa động từ khuyết thiếu (can, could, must, should, may, might). Khi câu chính chứa động từ khuyết thiếu, câu hỏi đuôi cần lặp lại chính động từ đó.
Ví dụ sai:
  • You can swim, don’t you?
  • He shouldn’t be here, isn’t he?
Cách sửa đúng:
  • You can swim, can’t you?
  • He shouldn’t be here, should he?
  1. Bỏ Qua Ngữ Cảnh
Không chú ý đến ngữ cảnh của câu, dẫn đến dùng sai câu hỏi đuôi. Câu hỏi đuôi phải phù hợp với chủ ngữ và số lượng trong câu chính. Với chủ ngữ chung chung như “everyone,” “nobody,” cần dùng đại từ “they”.
Ví dụ sai:
  • The children need help, doesn’t they?
  • Everyone is here, aren’t they?
Cách sửa đúng:
  • The children need help, don’t they?
  • Everyone is here, aren’t they?

Bài tập thực hành

Bài tập trắc nghiệm câu hỏi đuôi dạng đặc biệt

1. Let’s go to the beach, _______?
  A. don’t we
  B. shall we
  C. won’t we
  D. isn’t it
2. I am your best friend, _______?
  A. amn’t I
  B. aren’t I
  C. isn’t it
  D. don’t I
3. Nobody likes being late, _______?
  A. don’t they
  B. did they
  C. do they
  D. isn’t it
4. There is no coffee left, _______?
  A. isn’t it
  B. is there
  C. aren’t there
  D. don’t you
5. She hardly ever smiles, _______?
  A. doesn’t she
  B. does she
  C. didn’t she
  D. don’t she
6. Don’t forget to send the email, _______?
  A. will you
  B. won’t you
  C. do you
  D. shall we
7. You used to play the piano, _______?
  A. didn’t you
  B. don’t you
  C. haven’t you
  D. aren’t you
8. Close the door quietly, _______?
  A. will you
  B. can’t you
  C. shall we
  D. won’t you
9. Let’s not argue about this, _______?
  A. don’t we
  B. shall we
  C. won’t we
  D. is it
10. There are no students in the classroom, _______?
  A. aren’t there
  B. are there
  C. isn’t it
  D. don’t they
11. Nothing happened during the meeting, _______?
  A. did it
  B. didn’t it
  C. doesn’t it
  D. isn’t it
12. He shouldn’t talk so loudly, _______?
  A. shouldn’t he
  B. should he
  C. doesn’t he
  D. must he
13. You can swim, _______?
  A. can’t you
  B. couldn’t you
  C. don’t you
  D. won’t you
14. You mustn’t open this door, _______?
  A. mustn’t you
  B. shouldn’t you
  C. do you
  D. must you
15. Everyone enjoyed the movie, _______?
  A. didn’t they
  B. don’t they
  C. hasn’t he
  D. isn’t it
Đáp Án
  1. B. shall we
  2. B. aren’t I
  3. C. do they
  4. B. is there
  5. B. does she
  6. A. will you
  7. A. didn’t you
  8. A. will you
  9. B. shall we
  10. B. are there
  11. A. did it
  12. B. should he
  13. A. can’t you
  14. D. must you
  15. A. didn’t they

Sửa Lỗi Sai

Các câu dưới đây có thể chứa lỗi sai về câu hỏi đuôi. Hãy chọn đáp án đúng nhất để thay thế.
1. Let’s eat dinner, don’t we?
  A. Let’s eat dinner, shall we?
  B. Let’s eat dinner, will you?
  C. Let’s eat dinner, won’t we?
  D. Let’s eat dinner, isn’t it?
2. Nobody answered the phone, didn’t they?
  A. Nobody answered the phone, did they?
  B. Nobody answered the phone, doesn’t he?
  C. Nobody answered the phone, don’t they?
  D. Nobody answered the phone, isn’t it?
3. There is no sugar left, don’t you?
  A. There is no sugar left, isn’t there?
  B. There is no sugar left, is there?
  C. There is no sugar left, aren’t there?
  D. There is no sugar left, doesn’t it?
4. Close the windows, can’t you?
  A. Close the windows, will you?
  B. Close the windows, won’t you?
  C. Close the windows, shall we?
  D. Close the windows, don’t you?
5. You used to live in New York, don’t you?
  A. You used to live in New York, haven’t you?
  B. You used to live in New York, didn’t you?
  C. You used to live in New York, didn’t he?
  D. You used to live in New York, don’t he?
Đáp Án
  1. A. Let’s eat dinner, shall we?
  2. A. Nobody answered the phone, did they?
  3. B. There is no sugar left, is there?
  4. A. Close the windows, will you?
  5. B. You used to live in New York, didn’t you?
Hiểu rõ câu hỏi đuôi đặc biệt sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tự nhiên và chính xác hơn trong mọi ngữ cảnh. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh và khắc phục những điểm còn bối rối, hãy để IRIS English đồng hành cùng bạn.
.
.