Câu bị động thì hiện tại đơn là gì? Công thức, cách dùng, lưu ý, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của thì hiện tại đơn như thế nào? Trong bài viết dưới đây, IRIS English sẽ gửi đến bạn tất tần tật về lý thuyết & bài tập câu bị động nhé!
Câu bị động là gì?
Câu bị động hay còn gọi là passive voice. Đây là một dạng câu trong tiếng Anh mà trong đó chủ ngữ của câu không phải là người hoặc vật thực hiện hành động, mà là người hoặc vật nhận hành động đó. Mục đích của câu bị động là để nhấn mạnh vào hành động hoặc đối tượng bị tác động, hơn là người thực hiện hành động.
-
Cấu trúc chung: S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)
-
Ví dụ:
-
Câu chủ động: They will complete the Math assignment
-
Câu bị động: The Math assignment will be completed (by them)
-
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về công thức câu bị động thì hiện tại đơn theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
Khẳng định
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
|
Ví dụ
|
S + am/is/are + PII + (by O)
|
The homework is done by the students every evening. (Bài tập về nhà được làm bởi các học sinh mỗi buổi tối.)
|
Books are borrowed from the library by the students. (Sách được mượn từ thư viện bởi các học sinh.)
|
|
The notes are shared with classmates by the teacher. (Các ghi chú được chia sẻ với bạn học bởi giáo viên.)
|
Phủ định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + am/is/are + not + PII + (by O)
|
The classroom is not cleaned by the students after school. (Lớp học không được dọn dẹp bởi học sinh sau giờ học.)
|
The results are not announced by the teacher on the same day. (Kết quả không được công bố bởi giáo viên trong cùng ngày.)
|
|
Math is not explained clearly by the teacher during class. (Môn Toán không được giải thích rõ ràng bởi giáo viên trong giờ học.)
|
Nghi vấn
Công thức
|
Ví dụ
|
Am/is/are + S + PII + (by O)?
|
Are the results announced after the exam? (Kết quả có được công bố sau kỳ thi không?)
|
Is the library open on weekends for students? (Thư viện có mở vào cuối tuần cho học sinh không?)
|
|
Are sports events held every year at school? (Các sự kiện thể thao có được tổ chức mỗi năm tại trường không?)
|
Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn
Tiêu chí
|
Câu chủ động thì hiện tại đơn
|
Câu bị động thì hiện tại đơn
|
Định nghĩa
|
Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động.
|
Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
|
Công thức
|
S + V (s/es) + O
|
S + am/is/are + PII + (by O)
|
Ví dụ
|
He collects stamps from different countries. (Anh ấy sưu tầm tem từ những quốc gia khác nhau.)
|
Stamps are collected from different countries (by him). (Tem được sưu tầm từ những quốc gia khác nhau.)
|
Phân tích
|
Thu thập (collects) là hành động mà chủ thể thực hiện.
|
Hành động thu thập (are collected) được thực hiện lên chủ thể.
|
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn
Làm thế nào để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn là bài học quan trọng nhất mà mỗi học sinh phải nắm vững được. Dưới đây, IRIS English sẽ chỉ dẫn bạn các bước cụ thể để hiểu sâu sắc vấn đề này nhé!
Tóm tắt cấu trúc câu bị động thì Hiện tại đơn:
Câu chủ động thì hiện tại đơn
|
Câu bị động thì hiện tại đơn
|
S + V (s/es) + O
|
O + am/is/are + V3 + (by S)
|
Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động
Ví dụ câu chủ động: The students decorate the classroom
Trong đó:
-
S (chủ ngữ): the students
-
V (động từ): decorate
-
O (tân ngữ): the classroom
Bước 2: Đưa tân ngữ (O) lên làm chủ ngữ (S)
Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
→ Chủ ngữ (S) mới của câu bị động: The classroom
Bước 3: Xác định động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ mới
Đây là câu chủ động thì hiện tại đơn nên động từ to be sử dụng cho câu bị động sẽ là is/am/are.
→ The classroom là danh từ số ít → Động từ to be là “is”
Bước 4: Động từ chính chia ở dạng phân từ quá khứ (V3)
Chuyển động từ chính của câu chủ động sang dạng phân từ quá khứ (V3).
→ Động từ “decorate” → “decorated”
Bước 5: Thêm “by + chủ ngữ” của câu chủ động (nếu cần thiết)
Thêm “by” + chủ ngữ của câu chủ động để chỉ rõ ai thực hiện hành động. Tuy nhiên, bạn có thể bỏ qua nếu không quan trọng.
→ by the students (Chủ ngữ của câu chủ động là “the students”)
Bước 6: Kết hợp các thành phần
Ghép lại các phần để hoàn thành câu bị động: The classroom is decorated by the students

Cách chuyển đổi câu bị động thì hiện tại đơn
Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Các lưu ý
|
Ví dụ & Phân tích
|
Nội động từ không yêu cầu tân ngữ. Khi không có tân ngữ, không thể chuyển sang thể bị động. Các động từ như “arrive,” “sleep,” “die,” “happen,” “exist,” “cry,” “laugh” không thể dùng trong câu bị động vì chúng không có tân ngữ.
|
He cries
→ Không có cách chuyển sang bị động vì không có tân ngữ.
|
Khi một động từ có cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp, câu bị động có thể được chuyển theo hai cách, tùy thuộc vào việc tân ngữ nào được làm chủ ngữ.
|
Chủ động: “The teacher gave the students the books.” (S+V+O1+O2)
Bị động:
→ BĐ1: Chọn O1 làm chủ ngữ; BĐ2: Chọn O2 làm chủ ngữ
|
Khi chuyển câu chủ động sang bị động, động từ “to be” cần được chia theo thì của câu chủ động, trong khi động từ chính được chuyển về dạng phân từ hai (V3).
|
Chủ động (Hiện tại đơn): “She studies Math lesson”
Động từ chính: studies → Động từ được chia: be PP → is studied
→ Bị động: “Math lesson is studied (by her)”
|
Vật gián tiếp gây ra hành động
|
Nếu hành động được thực hiện bởi một công cụ hay vật gián tiếp, sử dụng “with”.
Chủ động: The students write their assignments with pens
Bị động: The assignments are written with pens by the students.
|
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến
Dưới đây là một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến và có khả năng xuất hiện trong các đề thi, bài kiểm tra mà học sinh cần nắm:
Câu bị động có 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh, một số động từ chính sẽ có 2 tân ngữ theo sau. Vì thế, những câu chứa động từ này sẽ có 2 câu bị động.
Cấu trúc:
Câu chủ động
|
Câu bị động (tân ngữ chỉ người)
|
Câu bị động (tân ngữ chỉ vật)
|
S + V + O1 + O2
|
S + is/am/are + Ved/V3 + O + by + O
|
S + is/am/are + Ved/V3 + prep + O + by O
|
Trong đó:
-
Tân ngữ chỉ người được đảo lên làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm
-
Tân ngữ chỉ vật được đảo lên làm chủ ngữ sẽ cần giới từ đi kèm
Động từ
|
Câu chủ động
|
Câu bị động (O chỉ người)
|
Câu bị động (O chỉ vật)
|
Give
|
She gives me a book
|
I am given a book (by her).
|
A book is given to me (by her).
|
Show
|
The coach shows the players the tactics.
|
The players are shown the tactics (by the coach).
|
The tactics are shown to the players (by the coach).
|
Tell
|
He tells her a secret.
|
She is told a secret (by him).
|
A secret is told to her (by him).
|
Ask
|
I ask my friend a favor.
|
My friend is asked a favor (by me).
|
A favor is asked of my friend (by me).
|
Teach
|
The professor teaches the students math.
|
The students are taught math (by the professor).
|
Math is taught to the students (by the professor).
|
Send
|
She sends him an invitation.
|
He is sent an invitation (by her).
|
An invitation is sent to him (by her).
|
Offer
|
The school offers us workshops after school.
|
We are offered workshops after school (by the school).
|
Workshops are offered to us after school (by the school).
|
Bring
|
My friend brings me a book to read.
|
I am brought a book to read (by my friend).
|
A book is brought to me to read (by my friend).
|
Lend
|
The librarian lends students new books.
|
Students are lent new books (by the librarian).
|
New books are lent to students (by the librarian).
|
Pay
|
My friend pays me a compliment.
|
I am paid a compliment (by my friend).
|
A compliment is paid to me (by my friend).
|
Câu bị động với động từ tường thuật
Cấu trúc:
Câu chủ động
|
Câu bị động loại 1
|
Câu bị động loại 2
|
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
|
S + am/is/are + Ved/ V3 + to V
|
It is + Ved/V3 + that + S2 + V2
|
Câu bị động với động từ tường thuật thường liên quan đến việc chuyển đổi các câu có động từ như “say,” “tell,” “report,” “advise,”… Dưới đây là bảng các động từ tường thuật thông dụng và thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi học kỳ,…
Động từ
|
Câu chủ động
|
Câu bị động loại 1
|
Câu bị động loại 2
|
Say
|
She says that she loves painting.
|
She is said to love painting.
|
It is said that she loves painting.
|
Explain
|
He explains the rules to the participants.
|
The rules are explained to the participants by him.
|
It is explained that the rules are understood by the participants.
|
Recommend
|
The teacher recommends the students to read more.
|
The students are recommended to read more.
|
It is recommended that the students read more.
|
Ask
|
The coach asks the players to practice harder.
|
The players are asked to practice harder by the coach.
|
It is asked that the players practice harder.
|
Inform
|
They inform the team about the changes.
|
The team is informed about the changes.
|
It is informed that the team knows about the changes.
|
Report
|
The committee reports the findings to the public.
|
The findings are reported to be shared with the public.
|
It is reported that the findings are shared with the public.
|
Advise
|
The doctor advises him to rest.
|
He is advised to rest by the doctor.
|
It is advised that he rests.
|
Tell
|
She tells us a funny joke.
|
We are told a funny joke by her.
|
It is told that we hear a funny joke.
|
Các dạng của câu bị động thì hiện tại đơn
Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả
Động từ nhờ vả
|
Câu chủ động
|
Câu bị động
|
Ví dụ
|
have
|
S + have someone + V (nguyên mẫu) + something
|
S + have something + Ved/V3 + by someone
|
I have my sister help me with my homework.
→ I have my homework helped by my sister.
|
make
|
S + make someone + V (nguyên mẫu) + something
|
S +am/is/are made + to V + by someone
|
The teacher makes the students review for the test.
→ The students are made to review for the test by the teacher.
|
get
|
S + get + someone + to V + something
|
S + get + something + Ved/V3 + by someone
|
She gets her friend to organize the class party.
→ She gets the class party organized by her friend.
|
Ask
|
S + ask someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are asked + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
He asks his friend to join the study group.
→ He is asked to join the study group by his friend.
|
Tell
|
S + tell someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are told + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
The librarian tells the students to be quiet.
→ The students are told to be quiet by the librarian.
|
Order
|
S + order someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are ordered + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
The principal orders the staff to attend the meeting. → The staff are ordered to attend the meeting by the principal.
|
Invite
|
S + invite someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are invited + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
The teacher invites the parents to the school event. → The parents are invited to the school event by the teacher.
|
Request
|
S + request someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are requested + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
She requests her classmate to explain the assignment.
→ Her classmate is requested to explain the assignment by her.
|
Encourage
|
S + encourage someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are encouraged + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
The counselor encourages the students to participate in clubs.
→ The students are encouraged to participate in clubs by the counselor.
|
Allow
|
S + allow someone + to V (nguyên mẫu)
|
S + am/is/are allowed + to V (nguyên mẫu) + by someone
|
The coach allows the players to take a break.
→ The players are allowed to take a break by the coach.
|
Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi
Câu chủ động
|
Câu bị động
|
Do/does + S + V-inf + O …?
|
Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
|
Ví dụ:
-
Câu chủ động: Do the students understand the lesson?
-
Câu bị động: Is the lesson understood (by the students)?
-
-
Câu chủ động: Does she show the photos to her friends?
-
Câu bị động: Are the photos shown (to her friends) by her?
-
-
Câu chủ động: Do the kids enjoy the playground?
-
Câu bị động: Is the playground enjoyed (by the kids)?
-
Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
Câu chủ động
|
Câu bị động
|
S + V1 + Sb + V2
|
Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
|
Các động từ giác quan được hiểu là các động từ thể hiện nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy),…
-
Câu chủ động: They watch us dance at the party.
-
Câu bị động: We are watched to dance at the party (by them).
-
-
Câu chủ động: He notices her read a book.
-
Câu bị động: She is noticed to read a book (by him).
-
-
Câu chủ động: The teacher sees the students write essays.
-
Câu bị động: The students are seen to write essays (by the teacher).
-
-
Câu chủ động: She hears him explain the lesson.
-
Câu bị động: He is heard to explain the lesson (by her).
-
-
Câu chủ động: They watch her paint a picture.
-
Câu bị động: She is watched to paint a picture (by them).
-
Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Câu chủ động
|
Câu bị động
|
|
Khẳng định
|
V + O + …
|
Let O + be + PII
|
Phủ định
|
Do not + V + O + …
|
Let + O + NOT + be + PII
|
Ví dụ:
-
Câu chủ động: Show them how to solve the problem.
-
Câu bị động: Let the problem be solved (by them).
Ứng dụng câu bị động thì hiện tại đơn trong tiếng Anh giao tiếp
Đoạn hội thoại 1:
A: Did you know that the annual sports day is organized by the student council?
B: No, I didn’t! When is it held?
A: It is held every year in April. Last year, it was really enjoyed by everyone.
B: That sounds fun! What activities are planned for this year?
A: A variety of games are included, like relay races and football matches.
B: Are there any prizes awarded to the winners?
A: Yes, medals and certificates are given to the top three teams in each event.
B: That’s great! I hope the event is promoted well so many students can join.
A: Absolutely! Posters are displayed around the school to spread the word.
Dịch nghĩa:
A: Bạn có biết rằng ngày thể thao hàng năm được tổ chức bởi hội đồng học sinh không?
B: Không, mình không biết! Khi nào nó được tổ chức vậy?
A: Nó được tổ chức mỗi năm vào tháng Tư. Năm ngoái, nó được mọi người rất thích.
B: Nghe có vẻ thú vị! Năm nay có những hoạt động nào được lên kế hoạch không?
A: Nhiều trò chơi được đưa vào, như là các cuộc đua tiếp sức và các trận bóng đá.
B: Có giải thưởng nào được trao cho những người thắng cuộc không?
A: Có, huy chương và chứng nhận được trao cho ba đội đứng đầu ở mỗi sự kiện.
B: Thật tuyệt! Mình hy vọng sự kiện này được quảng bá tốt để nhiều học sinh có thể tham gia.
A: Chắc chắn rồi! Các poster được treo xung quanh trường để lan tỏa thông tin.
Bài tập
Bài tập 1: Viết lại câu
-
They clean the classroom every day. → ____________________________________________
-
The teacher gives us homework. → ____________________________________________
-
People speak English all over the world. → ____________________________________________
-
She delivers the mail in the morning. → ____________________________________________
-
We play football in the park. → ____________________________________________
-
The company launches a new product every year. → ____________________________________________
-
The school awards scholarships to excellent students. → ____________________________________________
-
They don’t allow students to use their phones during class. → ____________________________________________
-
Does the manager organize the meetings every Monday? → ____________________________________________
-
Everyone knows that the Earth revolves around the Sun. → ____________________________________________
Đáp án:
-
The classroom is cleaned every day.
-
Homework is given to us by the teacher.
-
English is spoken all over the world.
-
The mail is delivered in the morning.
-
Football is played in the park.
-
A new product is launched every year by the company.
-
Scholarships are awarded to excellent students by the school.
-
Students are not allowed to use their phones during class.
-
Are the meetings organized every Monday by the manager?
-
It is known that the Earth revolves around the Sun.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất:
-
The reports __________ every week. a) is written b) are written c) written d) write
-
A lot of money __________ for charity by the company. a) raise b) is raised c) are raised d) raising
-
English __________ in many countries around the world. a) is spoken b) are spoken c) spoken d) speaks
-
The room __________ by the janitor every morning. a) cleans b) is cleaned c) cleaned d) are cleaned
-
The books __________ to the library on time. a) is returned b) are returned c) return d) returning
-
The letter __________ by the postman. a) delivered b) is delivered c) are delivered d) delivers
-
New products __________ to the market every year. a) is introduced b) are introduced c) introduced d) introduces
-
How often __________ the office cleaned? a) is b) are c) does d) do
-
The house __________ every month by the owners. a) is painted b) are painted c) paints d) painted
-
__________ these computers used frequently? a) Is b) Are c) Do d) Does
Đáp án:
-
b) are written
-
b) is raised
-
a) is spoken
-
b) is cleaned
-
b) are returned
-
b) is delivered
-
b) are introduced
-
a) is
-
a) is painted
-
b) Are
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc:
-
English (teach) __________ at many schools in Vietnam.
-
The books (return) __________ to the library after one week.
-
The cakes (bake) __________ every morning by the bakery.
-
The office (clean) __________ twice a week.
-
A new bridge (build) __________ across the river every year.
-
The emails (send) __________ to all employees at 8 AM.
-
Vegetables (grow) __________ in this garden.
-
The windows (wash) __________ by the cleaning staff.
-
The exams (give) __________ at the end of each semester.
-
The project (finish) __________ by the end of this week.
Đáp án:
-
English is taught at many schools in Vietnam.
-
The books are returned to the library after one week.
-
The cakes are baked every morning by the bakery.
-
The office is cleaned twice a week.
-
A new bridge is built across the river every year.
-
The emails are sent to all employees at 8 AM.
-
Vegetables are grown in this garden.
-
The windows are washed by the cleaning staff.
-
The exams are given at the end of each semester.
-
The project is finished by the end of this week.
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau:
Every year, a school festival __________ (organize) to celebrate the end of the academic year. During the festival, many activities __________ (hold) to encourage students to show their talents. A variety of performances, such as singing and dancing, __________ (perform) by students from different classes. The best performances __________ (choose) by the judges, and prizes __________ (award) to the winners. In addition, an art exhibition __________ (set up) where students’ artwork __________ (display). The entire event __________ (plan) carefully by the teachers, and all students __________ (encourage) to participate.
Đáp án:
Every year, a school festival is organized to celebrate the end of the academic year. During the festival, many activities are held to encourage students to show their talents. A variety of performances, such as singing and dancing, are performed by students from different classes. The best performances are chosen by the judges, and prizes are awarded to the winners. In addition, an art exhibition is set up where students’ artwork is displayed. The entire event is planned carefully by the teachers, and all students are encouraged to participate.
Đặc biệt, nếu bạn cần thêm tài liệu ngữ pháp tiếng Anh, hãy để lại EMAIL bên dưới để nhận liền tay những tài liệu ôn thi tiếng Anh chất lượng và hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, cách dùng
- Bật mí 5 cách học ngữ pháp Tiếng Anh
- 100+ từ vựng về các loại phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Hy vọng rằng bài câu bị động hiện tại đơn mà IRIS English biên soạn ở trên sẽ là cẩm nang tri thức quý báu dành cho quý độc giả. Chúc các bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp về câu bị động cũng như gặt hái được nhiều điểm 10 trong các bài kiểm tra, thi học kỳ của bản thân. Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết này hoặc mong muốn tìm đến học tiếng Anh tốt thì có thể liên hệ đến hotline 02366566688 để được các tư vấn viên hỗ trợ nhé!