Tiếng Anh là ngôn ngữ hầu hết các nước trên thế giới hiện nay đều sử dụng, nên việc học tiếng anh đối với các em học sinh cấp 2, cấp 3 là điều hết sức cần thiết khi ngôn ngữ ngữ này đang dần phổ rộng. Tại Việt Nam hầu như môn học tiếng anh đều là nỗi lo của các học sinh các cấp. Nếu bạn đang muốn cải thiện vốn tiếng anh của mình, nhưng vẫn chưa tìm ra phương pháp học, lộ trình học phù hợp với bản thân thì đừng bỏ qua bài viết sau nhé!
Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn Tiếng Anh
- Tiếng anh hiện nay là ngôn ngữ chính thức của 53 vùng quốc gia, lãnh thổ trên toàn thế giới hiện nay. Nên việc trau dồi thêm các kiến thức về tiếng anh là vô cùng cần thiết.
- Học tiếng anh giúp bạn tiếp cận với một nguồn kiến thức mới, giúp bạn nâng cao tầm hiểu biết của bản thân.Hiện nay có hơn 1 tỷ trang web, hay các bài báo sử dụng ngôn ngữ tiếng anh, nếu bạn không trau dồi vốn tiếng anh bạn đã bỏ qua một lượng lớn kiến thức mới.
- Hầu hết các nhà tuyển dụng hiện nay, có xu hướng muốn chọn những ứng cử viên có trình độ tiếng anh tốt hơn là những ứng viên không hiểu biết tiếng anh.
- Học tiếng Anh đem đến cho bạn sự tự tin, cách ứng xử nhanh trong mọi tình huống xảy ra.
Lộ trình học Tiếng Anh hiệu quả cho học sinh lớp 10
Giai đoạn vừa chuyển cấp từ lớp 9 lên lớp 10, khiến cho nhiều bạn học sinh còn nhiều bỡ ngỡ, chưa thích ứng được với môi trường học tập mới, nên việc học trong giai đoạn này rất dễ bị sao nhãn. Tiếng anh ở lớp 10 đóng vai trò nền tảng, giúp các em có thể học tiếng anh ở các lớp khác, nên việc tìm cho mình một ộ trình học phù hợp với bản thân là điều rất cần thiết. Dưới đây là lộ trình học cơ bản được khá nhiều bạn học sinh lớp 10 sử dụng để củng cố nền tảng tiếng anh của mình.
Lộ trình học cơ bản
Lượng kiến thức tiếng anh của học sinh lớp 10 vẫn chưa quá nhiều nên lộ trình học tiếng anh 10 vẫn khá nhẹ nhàng và đơn giản
Các Topic tiếng anh của chương trình học lớp 10:
Topic 1: Family Life (cuộc sống gia đình)
Từ vựng quan trọng:
- Benefit /ˈbenɪfɪt/: lợi ích,
- Breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ : trụ cột gia đình,
- chore /tʃɔː(r)/: việc nhà,
- Iron /ˈaɪən/ : ủi quần áo,
- financial burden /faɪˈnænʃl – ˈbɜːdn/: gánh nặng về tài chính,…
Ngữ pháp cần nắm:
Thì hiện tại đơn:
- S+ V
- S+ Don’t/ Does’ t+ V
- Do/Does + S+V
Thì hiện tại tiếp diễn
- S+ Is/Am/Are+ Ving
- S+ Is/Am/Are + not + Ving
- Is/Am/Are ( not) + S+ Ving
Topic 2: Your body and you ( cơ thể và bạn )
Từ vựng cần nắm:
- Cancer /ˈkænsə(r)/ : ung thư
- Disease /dɪˈziːz/ : bệnh
- Frown /fraʊn/ : cau mày
- Muscle /ˈmʌsl/ : cơ bắp
- Nerve /nɜːv/ : dây thần kinh
Ngữ pháp cần nắm:
Tương lai đơn:
- S+ Will/ shall+ V
- S+ Will/ shall + ( not) + V
- Will/ Shall ( not) + V
Tương lai gần:
- S+ be+ going+ to+ V
- S+ be+ not+ going+ to+ V
- Be ( not) + S+ going+ to+ V
Topic 3: Music ( âm nhạc)
Từ vựng cần nắm:
- Air /eə(r)/ : phát thanh/ phát hình
- Judge /dʒʌdʒ/ : ban giám khảo
- composer /kəmˈpəʊzə(r)/ : nhà soạn nhạc
- contest /ˈkɒntest/ : cuộc thi
Ngữ pháp cần nắm:
- Câu đơn: Câu đơn hay còn được gọi là câu độc lập, thường có 1 chủ ngữ và một động từ, nghĩa của câu đầy đủ.
Vd: Peter and Mark play badminton Every afternoon.
- Câu ghép: Câu ghép là câu được cấu tạo từ 2 mệnh đề độc lập và 2 mệnh đề này được nối với nhau bằng những từ liên kết như: and, or, but,…
Vd: He doesn’t like to go shopping but he still agrees to go shopping with her.
- Câu phức: Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập và có 1 hoặc nhiều mệnh đề phụ thuốc khác cấu tạo nên. Trong đó mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề độc lập.
Vd: He got a good score in the test because he studied so hard.
Topic 4: For a better community ( cho một xã hội đẹp)
Từ vựng cần nắm:
- advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/: quảng cáo,
- balance /ˈbæləns/: cân bằng
- employment /ɪmˈplɔɪmənt/: tuyển dụng
- helpful /ˈhelpfl/: hữu ích
- facility /fəˈsɪləti/: cơ sở vật chất
Ngữ pháp cần nắm:
Thì quá khứ đơn:
- S+ V-ed+ O
- S+ Didn’t+ V-inf
- Did+ S+ V-inf
Thì quá khứ tiếp diễn:
- S+ was+ v-ing
- S+ was not+ v-ing
- Was( not) + S+ v-ing
Topic 5: Inventions ( những phát minh)
Từ vựng cần nắm:
- bulky /ˈbʌlki/: to lớn
- imitate /ˈɪmɪteɪt/: mô phỏng
- invention /ɪnˈvenʃn/: phát minh
- submarine /ˌsʌbməˈriːn/: tàu ngầm
- generous /ˈdʒenərəs/: hào phóng
Ngữ pháp cần nắm:
Hiện tại hoàn thành:
- S+ has/have+ V3
- S+ has/have + not+ V3
- Has/have ( not) + S+V3
Topic 6: Gender Equality ( bình đẳng giới)
Từ vựng cần nắm:
- affect/əˈfekt/ : ảnh hưởng
- encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/: động viên, khuyến khích
- equal /ˈiːkwəl/: bình đẳng
- gender /ˈdʒendə(r)/: giới tính
- limitation/ˌlɪmɪˈteɪʃn/: giới hạn
Ngữ pháp cần nắm:
Động từ khiếm khuyết bị động và chủ động
Động từ khiếm khuyết chủ động:
- Can/could
- Should/ ought to
- Must
- May/might
- Can’t/ mustn’t/ may not
- Will/ would
Động từ khiếm khuyết dạng bị động:
- Cấu trúc chủ động: S+ động từ khiếm khuyết+ V ( nguyên mẫu)
- Cấu trúc bị động: S+ động từ khiếm khuyết + be+ V3
Topic 7: Cultural Diversity ( đa dạng văn hóa)
Từ vựng cần nắm:
- diversity /daɪˈvɜːsəti/ : sự đa dạng
- decent/ˈdiːsnt/: đàng hoàng, tử tế
- contrast /kənˈtrɑːst/: sự tương phản
- complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd: phức tạp
- ancestor /ˈænsestə(r)/: ông bà, tổ tiên
Ngữ pháp cần nắm:
Mạo từ A, An, The
Mạo từ không xác định A, An:
- Mạo từ A được dùng cho những danh từ đếm được ( số ít), danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ đó chưa được xác định.
- Mạo từ không xác định An dùng cho những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc cũng được dùng cho danh từ bắt đầu bằng âm “ h” câm.
Mạo từ xác định The:
- Mạo từ xác định The dùng trước một danh từ diễn tả một hoặc nhiều người, sự vật, đã được xác định.
Topic 8: New way to learn ( cách học mới)
Từ vựng cần nắm:
- concentrate/ˈkɒnsntreɪt/: tập trung
- education /ˌedʒuˈkeɪʃn/: nền giáo dục
- instruction /ɪnˈstrʌkʃn/: chỉ dẫn, hướng dẫn
- improve /ɪmˈpruːv/: cải tiến, cải thiện
- educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/: thuộc giáo dục
Ngữ pháp cần nắm:
Đại từ quan hệ:
- Who: đại từ quan hệ Who dùng thay cho các danh từ dùng để chỉ người, làm chủ trong mệnh đề quan hệ.
- Whom: Đại từ quan hệ whom dùng thay thế cho người, làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- Which: Đại từ quan hệ này dùng để thay thế vật hoặc đồ vật, làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- Whose: Đại từ quan hệ whose dùng để thay thế cho sở hữu của người hoặc vật.
- That: Là đại từ quan hệ đại diện cho người hoặc vật. Đặc biệt mệnh đề that trong mệnh đề quan hệ còn có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Trạng từ quan hệ:
- Đại từ quan hệ when dùng để cho các cụm từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ
- Where dùng để thay thế cho các cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Why dùng thay thế cho các cụm từ chỉ lí do
Topic 9: Preserving The Environment ( bảo vệ môi trường)
Từ vựng cần nắm:
- consumption /kənˈsʌmpʃn/ : tiêu dùng
- contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ : nhiễm bẩn
- deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ : phá rừng
- deplete /dɪˈpliːt/ : suy yếu
- greenhouse effect /ˈɡriːnhaʊsɪˈfekt/ : hiệu ứng nhà kính
Ngữ pháp cần nắm:
Câu tường thuật: Câu tường thuật dùng để thuật lại một sự việc hay lời nói của một ai đó.
- S+ say/ said/ tell/ told+ ( that) + S+V
Cách lùi thì trong câu tường thuật:
- Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn => thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành => thì quá khứ hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành => thì quá khứ hoàn thành
- Thì tương lai đơn => câu điều kiện ở hiện tại
- Thì tương lai tiếp diễn => câu điều kiện tiếp diễn
Topic 10: Ecotourism ( du lịch sinh thái)
Từ vựng cần nắm:
- ecology /iˈkɒlədʒi/ : hệ sinh thái
- flora /ˈflɔːrə/ : thực vật
- tour guide /tʊə(r)ɡaɪd/ : hướng dẫn viên du lịch
- flora /ˈflɔːrə/ : hệ thực vật
- entertain /ˌentəˈteɪn/ : sự tiếp đãi
Ngữ pháp cần nắm:
Câu điều kiện IF: câu điều kiện if thường có 2 vế mệnh đề, dùng để diễn đạt hoặc giải thích một sự việc nào đó xảy ra.
- Câu điều kiện loại 0: If+ S+ V+ S
- Câu điều kiện loại 1: If+ S+ V+ Will/ can/ shall + V
- Câu điều kiện loại 2: If+ S+ V2/Ved+ S+ Will/ could/ should + V
- Câu điều kiện loại 3: If+ S+ Had+ Vpp/Ved+ S+ Would/ could + Vpp/Ved
Iris English- Địa chỉ học Tiếng Anh uy tín tại Đà Nẵng
Trau dồi tiếng anh cho con là điều bố mẹ nào cũng quan tâm đặc biệt là lứa tuổi các em học sinh lứa tuổi cấp 2, cấp 3. Tại Đà Nẵng, anh ngữ Iris English được đánh giá là trung tâm uy tín hàng đầu. Khi đăng ký các khóa học tại Iris bạn sẽ được học với đội ngũ giảng viên đầy kinh nghiệm giảng dạy. Môi trường học tập tại Iris được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, tạo cho bạn môi trường học tập tốt nhất.
Tiếng Anh là ngôn ngữ rất cần thiết ở thời điểm hiện tại, biết tiếng anh là một lợi thế rất mạnh ở tương lai. Đặc biệt là lứa tuổi học sinh cấp 2, cấp 3 việc trau dồi tiếng anh là vô cùng cần thiết. Để có thể nâng cao trình độ tiếng anh, bạn có thể tự ôn luyện tại nhà với những lộ trình học đơn giản hoặc cũng có thể tìm đến những địa chỉ chất lượng để có thể theo học tiếng anh.