Thì tương lai hoàn thành là gì? Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết,… của thì này là gì? Có những lưu ý nào trong khi sử dụng thì? Hãy theo chân IRIS English để khám phá tất tần tật về Future Perfect và tìm ra đáp án chính xác nhất cho các thắc mắc trên nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là gì? Trong tiếng Anh, người ta thường gọi thì này là Future Perfect. Nó được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc diễn tả một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
-
By the time you get home, I will have cooked dinner. (Khi bạn về đến nhà, tôi sẽ đã nấu xong bữa tối.)
-
By the end of this week, they will have completed the project. (Đến cuối tuần này, họ sẽ đã hoàn thành dự án.)
-
She will have traveled to five different countries by the time she turns 30. (Cô ấy sẽ đã đi du lịch đến năm quốc gia khác nhau trước khi cô ấy bước sang tuổi 30.)
-
By the time we arrive, the meeting will have already started. (Khi chúng ta đến, cuộc họp sẽ đã bắt đầu rồi.)
-
I will have saved enough money by next summer to buy a new car. (Tôi sẽ đã tiết kiệm đủ tiền trước mùa hè tới để mua một chiếc xe mới.)
Công thức thì tương lai hoàn thành
Sau đây là các công thức thì tương lai hoàn thành theo 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Công thức
|
Ví dụ
|
S + will have + Ved/V3
|
By the time we arrive, he will have left the party. (Khi chúng tôi đến, anh ấy sẽ đã rời khỏi bữa tiệc.)
|
She will have finished her homework by 8 PM. (Cô ấy sẽ đã hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ tối.)
|
|
By next year, I will have learned how to play the guitar. (Đến năm sau, tôi sẽ đã học cách chơi guitar.)
|
Câu phủ định
Công thức
|
|
S + will not have + V3
S: Chủ ngữ
will not have: Động từ trợ giúp ở thể phủ định
V3: Quá khứ phân từ
|
I will not have finished the report by 5 PM. (Tôi sẽ chưa hoàn thành bản báo cáo trước 5 giờ chiều.)
|
They will not have arrived by the time the meeting starts. (Họ sẽ chưa đến trước khi cuộc họp bắt đầu.)
|
|
She will not have cleaned the house by tomorrow morning. (Cô ấy sẽ chưa dọn dẹp xong nhà trước sáng mai.)
|
Câu nghi vấn
Công thức
|
Ví dụ
|
Will + S + have + V3 (past participle)?
|
Will you have finished the project by tomorrow? (Bạn sẽ hoàn thành dự án trước ngày mai chứ?)
|
Will they have moved to a new city by next month? (Họ sẽ chuyển đến thành phố mới trước tháng sau chứ?)
|
|
Will she have graduated by the end of this year? (Cô ấy sẽ tốt nghiệp trước cuối năm nay chứ?)
|
|
Wh-question + will + S + have + V3 (past participle)?
|
What will you have learned by the end of this course? (Bạn sẽ học được gì trước khi khóa học kết thúc?)
|
When will they have finished the construction? (Khi nào họ sẽ hoàn thành việc xây dựng?)
|
|
How many countries will she have visited by the time she turns 30? (Cô ấy sẽ đã thăm bao nhiêu quốc gia trước khi cô ấy bước sang tuổi 30?)
|
Công thức thì tương lai hoàn thành
Cách dùng
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
|
I will have completed my degree by the end of this year.
|
Tôi sẽ hoàn thành bằng cấp của mình trước cuối năm nay.
|
By noon, they will have finished their lunch.
|
Đến trưa, họ sẽ đã ăn xong bữa trưa.
|
|
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.
LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
|
We will have arrived at the hotel by the time the event starts.
|
Chúng tôi sẽ đã đến khách sạn trước khi sự kiện bắt đầu.
|
She will have submitted her application before the deadline.
|
Cô ấy sẽ đã nộp đơn xin trước hạn chót.
|
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
By + mốc thời gian trong tương lai
|
I will have submitted my report by 5 PM.
|
Tôi sẽ đã nộp báo cáo của mình trước 5 giờ chiều.
|
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
|
By the time the concert starts, we will have arrived at the venue.
|
Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, chúng tôi sẽ đã đến địa điểm.
|
By the end of + khoảng thời gian trong tương lai
|
I will have completed my project by the end of this month.
|
Tôi sẽ đã hoàn thành dự án của mình trước cuối tháng này.
|
Before + sự việc/thời gian trong tương lai
|
Before the meeting begins, I will have organized all the documents.
|
Trước khi cuộc họp bắt đầu, tôi sẽ đã sắp xếp tất cả tài liệu.
|
Khoảng thời gian + from now
|
Three days from now, we will have started our vacation.
|
Ba ngày nữa, chúng tôi sẽ đã bắt đầu kỳ nghỉ của mình.
|
Câu bị động của thì tương lai hoàn thành
Công thức câu bị động
|
Ví dụ
|
S + will + have + been + PP + (by +O)
|
She will have been promoted by the end of this year. (Cô ấy sẽ đã được thăng chức trước cuối năm nay.)
|
They will have been trained in first aid by the time the event starts. (Họ sẽ đã được đào tạo về sơ cứu trước khi sự kiện bắt đầu.)
|
|
You will have been informed about the changes by the end of the week. (Bạn sẽ đã được thông báo về các thay đổi trước cuối tuần.)
|
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Lưu ý
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng khi hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hay thời điểm nào đó trong tương lai. Nếu không có thời hạn hoàn thành, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.
|
Sai:
Đúng: Tom will finish his homework.
|
Tom sẽ hoàn thành bài tập về nhà.
|
Có thể thay thế thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn cho nhau trong một số điều kiện cụ thể.
|
Anna will call you before the meeting starts.
|
Anna sẽ gọi cho bạn trước khi cuộc họp bắt đầu.
|
Anna will have called you before the meeting starts.
|
Anna sẽ đã gọi cho bạn trước khi cuộc họp bắt đầu.
|
|
Nếu không có từ “before” hay “by the time,” bạn cần sử dụng thì tương lai đơn cho hành động xảy ra trước.
|
At 5 PM, John will arrive.
(Chỉ ra thời gian cụ thể mà không nói về hành động trước đó.)
|
Vào lúc 5 giờ chiều, John sẽ đến.
|
At 5 PM, John will have arrived.
(Nhấn mạnh rằng John đã đến trước thời điểm 5 giờ.)
|
Vào lúc 5 giờ chiều, John sẽ đã đến.
|
|
Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không làm ý nghĩa câu thay đổi.
|
Sara is going to have graduated by next year.
|
Sara sẽ tốt nghiệp vào năm sau.
|
Lộ trình học tập giúp ghi nhớ, sử dụng thì tương lai hoàn thành hiệu quả
Sau đây là lộ trình các bước nhằm giúp học sinh ghi nhớ và sử dụng thì tương lai hoàn thành một cách hiệu quả mà IRIS English đã thiết kế:
-
Bước 1: Hiểu cấu trúc của thì tương lai hoàn thành: S + will have + Ved/V3. Thêm “not” là phủ định và đảo “will” lên đầu câu là nghi vấn.
-
Bước 2: Dạy cách xác định tình huống sử dụng thì tương lai hoàn thành:
-
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
-
Ví dụ: She will have finished her homework by 8 PM tonight.
-
-
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.
-
Ví dụ: I will have cooked dinner before my parents arrive.
-
-
-
Bước 3: Học qua ví dụ và thực hành viết
-
Hãy viết 5 câu diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
-
Ví dụ: He will have graduated from university by next June.
-
-
Làm bài tập chia động từ nhằm giúp học sinh nhận biết thì đúng.
-
Ví dụ: They ______ (finish) the renovation by 5 PM tomorrow.
-
-
-
Bước 4: Thực hành bằng cách vừa học vừa chơi
-
Sử dụng trò chơi “Hoàn thành câu” với flashcards về các sự kiện và thời điểm. Học sinh phải tạo câu sử dụng thì tương lai hoàn thành.
-
Tạo tình huống giao tiếp, yêu cầu học sinh diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
-
Ví dụ: We will have completed the assignment by the end of this week
-
-
-
Bước 5: Giao bài tập về nhà về thì tương lai hoàn thành. Học sinh làm nhiều bài tập sẽ nhớ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì này.
-
Bước 6: Tổ chức ôn tập và kiểm tra sau 1 tuần dạy về thì tương lai hoàn thành.
Lộ trình học tập thì tương lai hoàn thành hiệu quả
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
-
By the time you wake up, I (complete) the report.
-
By this time next month, she (travel) to Japan.
-
By the time he gets his license, he (practice) driving for two years.
-
By 2030, many people (move) to urban areas.
-
I know by the time you arrive at the party, they (finish) dinner.
-
I hope they (build) the new library by the end of the year.
-
By 2025, the population (increase) significantly.
-
These students (graduate) by the time the ceremony starts.
Đáp án bài tập 1:
-
will have completed
-
will have traveled
-
will have practiced
-
will have moved
-
will have finished
-
will have built
-
will have increased
-
will have graduated
Bài tập 2: Hoàn thành câu có nghĩa
-
David/learn/French/before/move/to Paris.
-
My brother/play/basketball/with his friends.
-
Lisa/take part/in the art exhibition?
-
Mark/finish/the report/by the end/of this month.
-
My parents/not/arrive/home/by the time/we get back.
-
Before/they/leave, Sara/read/the book.
Đáp án:
-
David will have learned French before he moves to Paris.
-
My brother will have played basketball with his friends.
-
Will Lisa have taken part in the art exhibition?
-
Mark will have finished the report by the end of this month.
-
My parents won’t have arrived home by the time we get back.
-
Before they leave, Sara will have read the book.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc
-
By the end of this year, Tom and Anna ______ (be) married for five years.
-
It ______ (snow) later. Look at the white clouds.
-
By the end of this week, she ______ (work) for the company for 10 years.
-
So far this year, I ______ (explore) many new places.
-
His parents ______ (support) him since he ______ (graduate).
-
I think they ______ (achieve) their goals at the end of the semester.
-
______ (he/decide) yet?
-
She ______ (discover) many interesting facts so far this month.
-
By the time you arrive, they ______ (clean) the house.
Đáp án:
-
will have been
-
is going to snow
-
will have worked
-
have explored
-
have supported – graduated
-
will achieve
-
Has he decided
-
has discovered
-
will have cleaned
Xem thêm:
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Công thức, cách dùng
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Continous Perfect): Công thức, cách dùng
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Công thức, cách dùng
Trên đây là tất tần tật lý thuyết và bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao mà IRIS English đã tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng với kiến trúc mà chúng tôi đề cập trong bài sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích dành cho quý độc giả. Chúc các bạn ngày càng tiến bộ trong học tập và cuộc sống!